Clo phản ứng với nước theo phương trình hóa học sau: Cl2 + H2O ⇄ HClO + HCl Dưới tác dụng của ánh sáng, HClO bị phân hủy theo phản ứng: 2HClO ⇄ 2HCl + O2. Giải thích tại sao nước clo (dung dịch clo trong nước) không bảo quản được lâu.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Clo phản ứng với nước theo phương trình hóa học sau:

Cl2 + H2O ⇄ HClO + HCl

Dưới tác dụng của ánh sáng, HClO bị phân hủy theo phản ứng:

2HClO ⇄ 2HCl + O2.

Giải thích tại sao nước clo (dung dịch clo trong nước) không bảo quản được lâu.


Đáp án:

Nước clo không bảo quản được lâu vì cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuận, clo tác dụng từ từ với nước đến hết.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trong các chất sau đây: a) C2H5OH. b) CH3COOH. c) CH3CH2CH2OH. d) CH3CH2COOH. Chất nào tác dụng được với Na, NaOH, Mg, CaO? Viết các phương trình hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong các chất sau đây:

a) C2H5OH.

b) CH3COOH.

c) CH3CH2CH2OH.

d) CH3CH2COOH.

Chất nào tác dụng được với Na, NaOH, Mg, CaO? Viết các phương trình hóa học.


Đáp án:

Chất tác dụng với Na là: a, b, c, d (do có gốc OH).

Chất tác dụng với NaOH là: b, d (do có gốc COOH).

Chất tác dụng với Mg là: b, d (do có gốc COOH).

Chất tác dụng với CaO là: b, d (do có gốc COOH).

Phương trình phản ứng:

Xem đáp án và giải thích
Đa số các hợp chất cộng hóa trị có đặc điểm là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đa số các hợp chất cộng hóa trị có đặc điểm là gì?


Đáp án:

Đa số các hợp chất cộng hóa trị có đặc điểm là có thể hòa tan trong dung môi hữu cơ.

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b - c = 5a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 89,00 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,45 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Tìm m2?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b - c = 5a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 89,00 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,45 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Tìm m2?


Đáp án:

Vì b - c = 5a nên trong X có chứa 6 liên kết pi với 3 liên kết pi ở 3 nhóm –COO và 3 liên kết pi ở mạch C của axit.

Ta có nH2 = 0,3 = 3nX nên nX = 0,1 mol

Bảo toàn khối lượng, ta có mX = meste – mH2 = 89 – 0,3.2 = 88,4g

Bảo toàn khối lượng, ta có mX + mNaOH = m2 + mC3H5(OH)3 (nglixerol = nX = 0,1 mol)

→ m2 = 88,4 + 0,45.40 – 0,1.92 = 97,2 g.

Xem đáp án và giải thích
Bài tập liên quan tới phản ứng tạo kết tủa của các ion kim loại
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) vào 4 dung dịch trên, thêm tiếp dung dịch NH3 đặc (dư) vào thì sau khi kết thúc các phản ứng số chất kết tủa thu được là


Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 2

  • Câu C. 4

  • Câu D. 1

Xem đáp án và giải thích
Xác định kim loại kiềm
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm, nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là:


Đáp án:
  • Câu A. Na

  • Câu B. Li

  • Câu C. Cs

  • Câu D. K

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…