Clo phản ứng với nước theo phương trình hóa học sau: Cl2 + H2O ⇄ HClO + HCl Dưới tác dụng của ánh sáng, HClO bị phân hủy theo phản ứng: 2HClO ⇄ 2HCl + O2. Giải thích tại sao nước clo (dung dịch clo trong nước) không bảo quản được lâu.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Clo phản ứng với nước theo phương trình hóa học sau:

Cl2 + H2O ⇄ HClO + HCl

Dưới tác dụng của ánh sáng, HClO bị phân hủy theo phản ứng:

2HClO ⇄ 2HCl + O2.

Giải thích tại sao nước clo (dung dịch clo trong nước) không bảo quản được lâu.


Đáp án:

Nước clo không bảo quản được lâu vì cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuận, clo tác dụng từ từ với nước đến hết.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

So sánh kim loại Mg và Ca về các mặt: a)   Cấu hình electron của nguyên tử. b)   Tác dụng với nước. c)   Phương pháp điều chế các đơn chất.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

So sánh kim loại Mg và Ca về các mặt:

a)   Cấu hình electron của nguyên tử.

b)   Tác dụng với nước.

c)   Phương pháp điều chế các đơn chất.





Đáp án:

a) Cấu hình electron : Mg : [Ne]3s2; Ca : [Ar]4s2

b) Tác dụng với nước : Ca tác dụng với nước ở điều kiện thường còn Mg không tác dụng.

c) Phương pháp điều chế : Cả Ca và Mg đều được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hai muối MgCl2 và CaCl2.




Xem đáp án và giải thích
Bài tập biện luận công thức este dựa vào tính chất hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Este X được tạo bởi từ một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn X luôn thu được CO2 có số mol bằng với số mol O2 đã phản ứng. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất). (1) X + 2H2 ----to, Ni---> Y . (2) X + 2NaOH ---to---> Z + X1 + X2; Biết rằng X1 và X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng và khi đun nóng X1 với H2SO4 đặc ở 170 oC không thu được anken. Nhận định nào sau đây là sai?


Đáp án:
  • Câu A. X, Y đều có mạch không phân nhánh.

  • Câu B. Z có công thức phân tử là C4H2O4Na2.

  • Câu C. X2 là ancol etylic.

  • Câu D. X có công thức phân tử là C7H8O4.

Xem đáp án và giải thích
Xà phòng hóa hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dung dịch KOH thu được 4,6 gam glixerol và m gam xà phòng. Giá trị của m
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xà phòng hóa hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dung dịch KOH thu được 4,6 gam glixerol và m gam xà phòng. Giá trị của m?


Đáp án:

Ta có: nNaOH = 3nC3H5(OH)3 = 0, 3mol .

Bảo toàn khối lượng => mmuối = mX+ mNaOH – mC3H5(OH)3 = 96,6 gam

Xem đáp án và giải thích
Cho nguyên tố X (Z = 12), hãy cho biết: - Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X. - Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố X.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho nguyên tố X (Z = 12), hãy cho biết:

- Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X.

- Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố X.


Đáp án:

Cấu hình electron nguyên tử của X: ls2 2s2 2p6 3s2 Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố X.

- Là kim loại, có tính kim loại khá mạnh.

- Hóa trị cao nhất với oxi là 2. Công thức oxit: XO.

- Công thức hợp chất hiđroxit: X(OH)2.

- Oxit và hiđroxit có tính bazơ.

Xem đáp án và giải thích
Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với dung dịch HCl dư thoát ra V lít khí H2 (đktc).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với dung dịch HCl dư thoát ra V lít khí H2 (đktc). Tìm V?


Đáp án:

mAl pứ = 23,3 - 15,2 = 8,1 gam

nAl = 0,3 mol; nCr2O3 = 0,1 mol

2Al   + Cr2O3 --> Al2O3 + 2Cr

0,2        0,1               0,1        0,2

Hỗn hợp X : 0,1 mol Al dư; 0,1 mol Al2O3; 0,2 mol Cr

=> V = 22,4(1,5nAl + nCr) = 7,84 lít

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…