Câu A. 4 Đáp án đúng
Câu B. 6
Câu C. 7
Câu D. 12
2Al + 3SnO → Al2O3 + 3Sn (NH4)2CO3 → NH3 + NH4HCO3 H2O + CH3COOCHCH2 → CH3CHO + CH3COOH KHSO4 + KHCO3 → H2O + K2SO4 + CO2 2AgNO3 + H2O + 3NH3 + C3H7CHO → 2Ag + 2NH4NO3 + C3H7COONH4 CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH → HCOOCH2CH2CH(CH3)2 2KOH + CH3NH3HCO3 → H2O + K2CO3 + CH3NH2 C + ZnO → CO + Zn NaOH + HCOONH4 → H2O + NH3 + HCOONa Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O BaO + CO → BaCO3 H2O + C6H5CH2Cl → HCl + C6H5CH2OH 3Br2 + 8NaOH + 2NaCrO2 → 8H2O + 2Na2CrO4 + 6NaBr Ba(OH)2 + (COONa)2 → 2NaOH + Ba(COO)2 CH3I + C2H5NH2 → C2H5NHCH3 Vậy có 4 phương trình tạo ra sản phẩm là chất khí => Đáp án A
Cho m gam hỗn hợp X gồm ba etse đều đơn chức tác dụng tối đa với 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Xác định giá trị của m?
Đốt Y ⇒ nCO2 = 0,16 mol và nH2O = 0,26 mol
⇒ nY = nH2O - nCO2 = 0,1 mol
=> Số C = nCO2/nY = 1,6
⇒ Y chứa các ancol đơn chức ⇒ nO = 0,1mol
mY = mC + mH + mO = 4,04 g
nEste của ancol = 0,1mol
và nEste của phenol = x mol
⇒ nNaOH = 0,1 + 2x = 0,4 mol
⇒ x = 0,15 ⇒ nH2O = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng:
mX = mmuối + mY + mH2O - mNaOH = 25,14g
Hóa hơi 15,52 gam hỗn hợp gồm một axit no đơn chức X và một axit no đa chức Y (số mol X lớn hơn số mol Y), thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp hai axit trên thì thu được 10,752 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X, Y là gì?
nN2 = naxit = 0,2 mol
Gọi X là CnH2nO2 (x mol)
Y là CmH2m-2O4 (y mol)
x + y = 0,2 mol
x(14n + 32 ) + y(14m + 62) = 15,52
xn + ym = nCO2 = 0,48
⇒ x = 0,12; y = 0,08
⇒ 3n + 2m = 12
Ta có: n, m > 2 ⇒ n = 2 và m = 3.
=> X, Y lần lượt là CH3-COOH và HOOC-CH2-COOH.
Cho 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,25M và K2CO3 0,4M thu được dung dịch X. cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem ung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tìm m?
nCO2 = 0,15 mol
nOH- = 0,1 mol; nCO32- = 0,16 mol
CO2 (0,15) + 2OH- (0,1 mol) → CO32- + H2O
CO2 dư; nCO32- = nCO2 pư = 1/2. nOH- = 0,05 mol ⇒ nCO2 dư = 0,1
0,16 + 0,05 = 0,21 mol ⇒ nBaCO3 = 0,21 mol
CO32- (0,21) + CO2 (0,1 mol) + H2O → 2HCO3-
CO32- dư; nCO32- pư = nCO2 = 0,1 mol
nCO32- dư = nBaCO3 = 0,21 – 0,1 = 0,11 mol
BaCO3 (0,11) -to→ BaO (0,11 mol) + CO2
mBaO = m = 0,11.153 = 16,83 gam
Cho xenlulozo phản ứng với anhidrit axetic(có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được 11,1g hỗn hợp X gồm xenlulozo triaxetat , xenlulozo diaxetat và 6,6g axit axetic. Thành phần phần trăm theo khối lượng của xenlulozo triaxetat và xenlulozo diaxetat trong X lần lượt là
[C6H7O2(OH)3]n + 3n(CH3CO)2O -> [C6H7O2(CH3COO)3]n + 3nCH3COOH
x x 3x
[C6H7O2(OH)3]n +2n(CH3CO)2O ->[C6H7O2(OH)(CH3COO)2]n + 2nCH3COOH
y y 2y
=> nCH3COOH = 3x + 2y = 0,11 mol
Và : mmuối = 288x + 246y = 11,1g
=> x = 0,03 ; y = 0,01 mol
=> %mTriaxetat = 77,84%
Thủy phân hoàn toàn 14,6g một đipeptit thiên nhiên X bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm trong đó có 11,1g một muối chứa 20,72% Na về khối lượng. Tìm công thức của X
Muối chứa 20,72% Na về khối lượng có PTK là
M muối = 23/0,272 = 111
nmuối = 0,1 mol; Mdipeptit = 146 .
Gọi các aminoaxit còn lại là Z
⇒ 146 = MAla + MaminoaxitZ - 18
⇒ MZ = 75 (Gly)
do vậy X là: H2N – CH(CH3) – CO – NH – CH2 – COOH(Ala - Gly)
hoặc H2N – CH2 – CO – NH – CH(CH3) – COOH. ( Gly - Ala)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Xoilac Tvnohu78009bet11betxoso66