Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2 .Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Câu A.
97,98.
Câu B.
38,34.
Câu C.
106,38.
Đáp án đúngCâu D.
34,08.
Ta có : nAl= 0,46 mol
nY = 0,06 mol ; M(Y) = 18.2 = 36 => mY = 36.0,06 = 2,16
N2O : x mol ; N2 : y mol
từ 1,2 => x = y = 0,03 mol
Al --> Al3+ + 3e
0,46-----------1,38
2N+5 + 8e --> N+1
0,24----0,03
2N+5 + 10e -->N
0,3----0,03
Ta có : 3nAl = 1,38 > 8nN2O + 10nN2 = 0,24 + 0,3 = 0,54
-----> có muối NH4NO3 sinh ra
m(muối) = mAl(NO3)3 + mNH4NO3 = 106,38g
Cho Cu tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3 thu được dung dịch hỗn hợp FeSO4 và CuSO4. Thêm một ít bột sát vào dung dịch hỗn hợp, nhận thấy bột sắt bị hòa tan.
a. Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra dưới dạng phân tử và dạng ion thu gọn
b. So sánh tính khử của các đơn chất kim loại và tính oxi hóa của các ion kim loại
a. Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
Cu + Fe3+ → Cu2+ + 2 Fe2+
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
b. Tính khử Fe > Cu
Tính oxi hóa Fe2+ < Cu2+ < Fe3+
Câu A. 5
Câu B. 2
Câu C. 3
Câu D. 4
Nitơ không duy trì sự hô hấp, nitơ có phải khí độc không?
Nitơ không phải là khí độc mặc dù không duy trì sự hô hấp và sự cháy.
Câu A. 2
Câu B. 3
Câu C. 4
Câu D. 5
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.