Câu A. 3-amino butan
Câu B. 2-amino butan Đáp án đúng
Câu C. metyl propyl amin
Câu D. đietyl amin
Chọn đáp án B. Amin CH3-CH2-CH(NH2)-CH3 có tên là 2-amino butan.
Cho 6,5g kẽm vào dung dịch có chứa7,3g axit clohiđric. Khối lượng kẽm clorua có trong dung dịch tạo thành là 13,6g. Tính khối lượng khí hiđro bay lên
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mkẽm + maxit = mkẽm clorua + mhiđro
⇒ mhiđro = 6,5 + 7,3 – 13,6 = 0,2 gam.
Câu A. Cho bột nhôm vào dung dịch NaOH.
Câu B. Cho bột Cu vào dung dịch AgNO3
Câu C. Cho Na vào dung dịch FeCl2.
Câu D. Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
Tính chất của lipit được liệt kê như sau: (1) Chất lỏng; (2) Chất rắn; (3) Nhẹ hơn nước; (4) Tan trong nước; (5) Tan trong xăng; (6) Dễ bị thủy phân trong môi trường kiềm hoặc axit; (7) Tác dụng với kim loại kiềm giải phóng H2; (8) Dễ cộng H2 vào gốc axit; Số tính chất đúng với mọi loại lipit là
Câu A. 4
Câu B. 3
Câu C. 1
Câu D. 2
Câu A. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic
Câu B. Glixerol, glucozơ và etyl axetat.
Câu C. Glucozơ, glixerol và saccarozơ
Câu D. Glucozơ, glixerol và metyl axetat.
Còn có thể điều chế khí oxi bằng cách nung nóng kali clorat KClO3 (chất rắn màu trắng). Khi đun nóng 24,5g KClO3, chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng là 13,45g. Tính khối lượng khí oxi thu được, biết hiệu suất của phản ứng phân hủy là 80%.
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có khối lượng khí oxi thu được là:
mO2 = 24,5 – 13,45 = 11,05(g)
Khối lượng thực tế oxi thu được: mO2 = (11,05 x 80)/100 = 8,84 (g)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.