Câu A. ClH3N-CH2COOH Đáp án đúng
Câu B. H2N-CH2-COOH
Câu C. H2N-CH2-COONa
Câu D. H2N-CH2COOC2H5
Chọn A. - Các phản ứng xảy ra : NH2CH2COOC2H5 (X) + NaOH → H2N-CH2-COONa (X1) + C2H5OH; H2N-CH2-COONa (X1) + HCl → ClH3N-CH2-COOH (X2) + NaCl. ClH3N-CH2-COOH (X2) + CH3OH → ClH3N-CH2-COOCH3 (X3) + H2O. ClH3N-CH2-COOCH3 (X3) + 2KOH → H2N-CH2-COOK + KCl + CH3OH + H2O.
Cấu hình electron ở trạng thái kích thích của S khi tạo SO2 là gì?
Khi tạo SO2, S ở trạng thái kích thích, 1 e của phân lớp 3p được chuyển lên phân lớp 3d tạo ra 4e độc thân
Vậy cấu hình e ở trạng thái kích thích của S là: 1s22s22p63s23p33d1
Câu A. FeO, NO2, O2.
Câu B. Fe2O3, NO2, O2.
Câu C. Fe3O4, NO2, O2.
Câu D. Fe, NO2, O2.
Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là
n glucozo = 5/3 mol, n ancol etylic = 2 mol
C6H12O6 ---lên men---> 2C2H5OH + 2CO2
5/3-----------------------10/3
=> H% = 2:10/3 = 60%
Hệ số polime hóa là gì? Có thể xác định chính xác hệ số polime hóa dược không? Tính hệ số polimc hóa của PE, PVC và xenlulozơ, biết rằng phân tử khối trung bình của chúng lần lượt là 420.000, 250.000, 1.620.000.
Số các đơn vị mắt xích liên kết với nhau trong phân tử polime :
Nói chung không thể xác định chính xác hệ số polime hóa do phân tử khối của polime là không xác định
PE:
28n = 420000 → n = 15000
PVC:
625n = 250000 → n = 4000
Xenlulozo (C6H10O5)n 162n = 1620000 → n = 10000
Cho 3,9 gam kim loại K vào 100 gam nước thấy thoát ra 0,1 gam khí hiđro và dung dịch có kali hiđroxit (KOH). Viết phương trình hoá học và tính khối lượng của dung dịch thu được sau phản ứng.
Phương trình hoá học:
mđd = mK + mnước - mhiđrô = 3,9 + 100- 0,1 = 103,8 (gam).
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 103,8 (gam).
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet