Cho 2 kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55g muối clorua. Xác đinh kim loại đó?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 2 kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55g muối clorua. Xác đinh kim loại đó?


Đáp án:

Gọi M là kim loại nhóm II, số mol là x

M + 2HCl → MCl2 + H2

x                     x

Theo bài ra ta có hệ phương trình:

Mx = 2 và x(M + 71) = 5,55

=> x = 0,05 và M = 40

Vậy M là Ca

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Câu hỏi lý thuyết về điều chế polime
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là:


Đáp án:
  • Câu A. CH2 = C(CH3) - CH = CH2, C6H5CH = CH2

  • Câu B. CH2 = CH - CH = CH2, C6H5CH = CH2

  • Câu C. CH2 = CH - CH = CH2, lưu huỳnh

  • Câu D. CH2 = CH - CH = CH2, CH3 - CH = CH2

Xem đáp án và giải thích
Trong các cặp chất sau đây chất nào có nhiệt độ sôi cao hơn, tan trong nước tốt hơn, vì sao? a) CH3OH và CH3OCH3 b) C2H5OH và C2H5OCH3 c) C2H5F và C2H5OH d) C6H5CH2OH và C6H5OCH3
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong các cặp chất sau đây chất nào có nhiệt độ sôi cao hơn, tan trong nước tốt hơn, vì sao?

a) CH3OH và CH3OCH3

b) C2H5OH và C2H5OCH3

c) C2H5F và C2H5OH

d) C6H5CH2OH và C6H5OCH3


Đáp án:

a) CH3OH có nhiệt độ sôi hơn CH3OCH3 vì CH3OH tạo được liên kết hidro liên phân tử.

CH3OH tan trong nước tốt hơn CH3OCH3 vì CH3OH tạo được liên kết hidro với nước giúp nó phân tán tốt trong nước, tức là tan được trong nước.

c) d) Tương tự câu a ta có

Nhiệt độ sôi: C2H5OH > C2H5F; C6H5CH2OH > C6H5OCH3

Độ tan: C2H5OH > C2H5F; C6H5CH2OH > C6H5OCH3

 

Xem đáp án và giải thích
Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được 6,72 lít khí hiđro (đktc). Khối lượng của Al2O3 trong 15,6 gam X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được 6,72 lít khí hiđro (đktc). Khối lượng của Al2O3 trong 15,6 gam X là


Đáp án:

nH2 = 0,3 mol

=> nAl = 2/3nH2 = 0,2 mol

=> mAl= 5,4 gam

=> mAl2O3 = mX - mAl = 10,2 gam

Xem đáp án và giải thích
Cho dung dịch A chứa hỗn hợp FeSO4 và Fe2(SO4)3 trong môi trường H2SO4 loãng. Lấy 25,00 ml A rồi chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 0,025 M thì hết 18,15 ml dung dịch đó. Lại lấy 25,00 ml A nữa rồi thêm vào đó lượng dư dung dịch NH3, lọc, rửa kết tủa, nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi, cân được 1,2 gam. a. Viết các phương trình hóa học. b. Tính nồng độ mol của các muối sắt.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho dung dịch A chứa hỗn hợp FeSO4 và Fe2(SO4)3 trong môi trường H2SO4 loãng. Lấy 25,00 ml A rồi chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 0,025 M thì hết 18,15 ml dung dịch đó. Lại lấy 25,00 ml A nữa rồi thêm vào đó lượng dư dung dịch NH3, lọc, rửa kết tủa, nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi, cân được 1,2 gam.

a. Viết các phương trình hóa học.

b. Tính nồng độ mol của các muối sắt.


Đáp án:

a. 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O (1)

FeSO4 + 2NH3 + 2H2O → Fe(OH)2 + (NH4)2SO4 (2)

Fe2(SO4)3 + 6NH3 + 6H2O → 2Fe(OH)3 + 3(NH4)2SO4 (3)

4Fe(OH)2 + O2 --t0--> 2Fe2O3 + 4H2O (4)

2Fe(OH)3   --t0--> Fe2O3  + 3H2O  (5)

b. Theo (1) nKMnO4 = 0,025.0,01815 = 4,5375.10-4 mol

nFeSO4 = 5nKMnO4 = 2,26875. 10-3 mol

CMFeSO4 = 2,26875. 10-3    : 0,025 = 0,09 M

Theo (2), (4):

nFe2O3 =  2,26875. 10-3   : 2 = 1,134.10-3 mol

   Tổng nFe2O3 = 1,2 : 160 = 7,5.10-3 mol

 nFe2O3 (5) = 7,5.10-3 – 1,134.10-3 = 6,366.10-3 mol = nFe2(SO4)3 (3)

CM(Fe2(SO4)3) =   6,366.10-3   : 0,025 = 0,255 M              

 

 

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Hãy xác định khối lượng của những lượng chất sau đây:    a) 0,01 mol phân tử O; 0,01 mol nguyên tử O2; 2 mol nguyên tử Cu.    b) 2,25 mol phân tử H2O; 0,15 mol phân tử CO2.    c) 0,05 mol của những chất sau: NaCl, H2O, C12H22O11.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy xác định khối lượng của những lượng chất sau đây:

   a) 0,01 mol phân tử O; 0,01 mol nguyên tử O2; 2 mol nguyên tử Cu.

   b) 2,25 mol phân tử H2O; 0,15 mol phân tử CO2.

   c) 0,05 mol của những chất sau: NaCl, H2O, C12H22O11.


Đáp án:

  a) mO = nO.MO = 0,01.16= 0,16(g)

   mO2 = nO2.MO = 0,01.32 = 0,32(g)

  mCu = nCu.MCu = 2.64 = 128(g)

   b) MH2O =1.2 + 16 =18 g/mol

   mH2O = nH2O.MH2O= 2,25.18 = 40,5(g)

   MCO2 = 12 + 16.2 =44g/mol

   mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,15.44 = 6,6(g)

   c) MNaCl = 23 + 35,5 = 58,5 g/mol

   mNaCl = nNaCl.MNaCl = 0,05.58,5 = 2,925(g)

   mH2O = nH2O.MH2O = 0,05.18 = 0,9(g)

   MC12H22O11 = 12.12 + 22 + 16.11 =324 g/mol

   mC12H22O11 = nC12H22O11.MC12H22O11 = 0,05.324 = 17,1(g)

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…