Câu A. FeCO3
Câu B. Fe2O3.
Câu C. FeS2
Câu D. Fe3O4. Đáp án đúng
Chọn D. - Quặng sắt quan trọng là : quặng hematit đỏ (Fe2O3 khan), quặng hematit nâu (Fe2O3.nH2O), quặng manhetit (Fe3O4), quặng xiđerit (FeCO3), quặng pirit sắt (FeS2).
Phát biểu nào sau đây không đúng:
Câu A. Dùng nước đá khô để bảo quản thực phẩm là phương pháp an toàn nhất
Câu B. Dùng nước xử lý các ion kim loại nặng gây ô nhiễm nguồn nước
Câu C. Để mắt tránh bị khô do thiếu vitamin A nên ăn cà rốt, gấc, cà chua.
Câu D. Các amin đều không độc, được sử dụng để chế biến thực phẩm.
Có các cặp chất sau: Cu và dung dịch FeCl3; H2O và dung dịch CuSO4; H2S và dung dịch FeCl3; dung dịch AgNO3 và dung dịch FeCl3 Số cặp chất xảy ra phản ứng ở điều kiện thường:
Câu A. 3
Câu B. 2
Câu C. 1
Câu D. 4
Câu A. Protein là cơ sở tạo nên sự sống.
Câu B. Protein đơn giản là những chất có tối đa 10 liên kết peptit.
Câu C. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit, bazơ hoặc enzim.
Câu D. Protein có phản ứng màu biure.
Cho dãy các chất sau: Saccarozo, glucozo, xenlulozo, fructozo. Số chất tham gia phản ứng tráng gương là:
Câu A. 1
Câu B. 3
Câu C. 4
Câu D. 2
200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5mol/lit hòa tan vừa đủ 20g hỗn hợp CuO và Fe2O3.
a) Viết các phương trình phản ứng hóa học.
b) Tính khối lượng của mỗi oxit bazơ có trong hỗn hợp ban đầu.
VHCl = 200ml = 0,2 lít
nHCl = 3,5 x 0,2 = 0,7 mol.
Gọi x, y là số mol của CuO và Fe2O3.
a) Phương trình phản ứng hóa học :
Cu + 2HCl --> CuCl2 + H2
x 2x
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
y 6y
b) Từ phương trình phản ứng trên ta có:
nHCl (1) = 2.nCuO = 2x mol
nHCl (2) = 6.nFe2O3 = 6y mol
⇒ nHCl = 2x + 6y = 0,7 mol (∗)
mCuO = (64 + 16).x = 80x g; mFe2O3 = (56.2 + 16.3).y = 160y g
Theo bài: mhỗn hợp = mCuO + mFe2O3 = 80x + 160y = 20g
⇒ x + 2y = 0,25 ⇒ x = 0,25 – 2y (∗∗)
Thay x vào (∗) ta được: 2(0,25 – 2y) + 6y = 0,7
⇒ 0,5 - 4y + 6y = 0,7 ⇒ 2y = 0,2 ⇒ y = 0,1 mol
Thay y vào (∗∗) ta được: x = 0,25 - 2.0,1 = 0,05 mol
⇒ mCuO = 0,05 x 80 = 4g
mFe2O3 = 0,1 x 160 = 16g