Thực hành tính chất của một số hợp chất nitơ, photpho. Phân biệt một số loại phân bón
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thực hành tính chất của một số hợp chất nitơ, photpho. Phân biệt một số loại phân bón


Đáp án:

Thí nghiệm 1: Thử tính chất của dung dịch amoniac

- Tiến hành TN:

    + Lấy dd amoniac vào 2 ống nghiệm nhỏ

    + Ống 1: Thêm vài giọt dd phenolphtalein

    + Ống 2: Thêm 5-6 giọt dd muối nhôm clorua

- Hiện tượng:

    + Ống 1: dd phenolphtalein chuyển màu hồng

    + Ống 2: xuất hiện kết tủa màu trắng

- Giải thích:

    + dd amoniac có tính bazo yếu nên làm dd phenolphtalein chuyển màu hồng

    + dd amoniac tác dụng với dd muối nhôm clorua tạo kết tủa Al(OH)3

PTHH

NH3 + H2O ⇄ NH4+ + OH-

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl

Thí nghiệm 2: Tính oxi hóa của axit nitric

- Tiến hành TN:

Thí nghiệm a:

    + Lấy 0,5ml dd HNO3 đặc vào ống nghiệm 1

    + Thêm 1 mảnh Cu nhỏ, sau đó nút ống nghiệm bằng miếng bông có tẩm NaOH.

Thí nghiệm b:

    + Lấy 0,5 ml dd HNO3 loãng vào ống nghiệm 2

    + Thêm 1 mảnh Cu nhỏ, sau đó nút ống nghiệm bằng miếng bông có tẩm NaOH.

    + Đun nóng ống nghiệm

- Hiện tượng: Ở 2 ống nghiệm mảnh đồng tan dần, dung dịch trong ống nghiệm chuyển thành màu xanh đậm dần.

    + Ở ống 1: Có khí màu nâu thoát ra.

    + Ở ống 2: Có khí không màu thoát ra nhanh hơn và lên khỏi bề mặt dung dịch thì hóa nâu.

- Giải thích:

    + Cho mảnh Cu vào ống nghiệm chứa HNO3 đặc có khí NO2 màu nâu bay ra vì HNO3 đặc bị khử đến NO2. Dung dịch chuyển sang màu xanh do tạo ra Cu(NO3)2.

    + Cho mảnh Cu vào ống nghiệm chứa HNO3 loãng và đun nóng có khí NO không màu bay ra, sau chuyển thành NO2 màu nâu đỏ. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam của Cu(NO3)2.

PTHH:

Cu + 4HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O

3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O

2NO + O2 → 2NO2

Thí nghiệm 3: Tính oxi hóa của muối kali nitrat nóng chảy

- Tiến hành TN:

    + Bỏ 1 ít tinh thể KNO3 vào ống nghiệm chịu nhiệt khô, cặp thẳng đứng trên giá sắt.

    + Đốt cho muối nóng chảy đến khi muối bắt đầu phân hủy vẫn tiếp tục đốt nóng ống nghiệm.

    + Dùng kẹp sắt đốt nóng 1 hòn than rồi bỏ vào ống nghiệm.

    + Quan sát sự cháy của hòn than.

- Hiện tượng: Mẩu than bùng cháy trong KNO3 nóng chảy, có tiếng nổ lách tách do KNO3 bị phân hủy.

- Giải thích: Hòn than cháy mãnh liệt hơn vì có O2. Có tiếng nổ lách tách là do KNO3 nhiệt phân giải phóng khí O2.

PTHH:

2KNO3 → 2KNO2 + O2

C + O2 → CO2

Thí nghiệm 4: Phân biệt 1 số loại phân bón hóa học

- Tiến hành TN:

    + Lấy 3 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm chứa 1 loại phân bón sau: amonisunfat, kali clorua, supephotphat kép. Cho vào mỗi ống nghiệm 4-5ml nước cất và lắc nhẹ ống nghiệm cho đến khi các chất tan hết

a) TN nhận biết phân đạm amoni sunfat:

    + Lấy khoảng 1ml dung dịch mỗi loại phân vừa pha chế cho vào từng ống nghiệm.

    + Cho vào mỗi ống nghiệm 0,5ml dd NaOH rồi đun nóng nhẹ

- Hiện tượng:

    + Các mẫu phân đều tan và tạo dung dịch không màu.

    + Ống nghiệm có khí bay lên, khí này làm xanh quỳ tím ẩm là amoni sufat.

- Giải thích: amoni sufat phản ứng với NaOH giải phóng khí NH3

PTHH:

2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3↑ + 2H2O

NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O

b) TN nhận biết phân kali clorua và supephotphat kép:

    + Lấy khoảng 1ml dung dịch vừa pha chế của mỗi loại phân bón còn lại

    + Nhỏ vài giọt AgNO3 vào từng ống nghiệm

- Hiện tượng:

    + Ở ống nghiệm có ↓trắng là dd KCl

    + Ống nghiệm không có ↓ là dd Ca(H2PO4)2

- Giải thích: kali clorua tạo kết tủa trắng với AgNO3

PTHH:

AgNO3 + KCl → AgCl↓ + KNO3

Ag+ + Cl- → AgCl↓

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hỗn hợp chất rắn
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho hỗn hợp rắn X gồm các chất có cùng số mol gồm BaO, NaHSO4, FeCO3 vào lượng nước dư, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được rắn Y chứa ?

Đáp án:
  • Câu A. BaSO4

  • Câu B. BaO và BaSO4

  • Câu C. BaSO4 và Fe2O3

  • Câu D. BaSO4, BaO và Fe2O3.

Xem đáp án và giải thích
Carbohidrat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phát biểu sau: (1) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (2) Saccarozơ, mantozơ, tinh bột và xenlulozơ đều bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác. (3) Tinh bột và xenlulozơ đều được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. (4) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh. Phát biểu đúng là

Đáp án:
  • Câu A. (1) và (4)

  • Câu B. (1), (2) và (4)

  • Câu C. (1), (2) và (3)

  • Câu D. (1), (2), (3) và (4)

Xem đáp án và giải thích
Có dung dịch chứa các anion NO3-, CO32-. Hãy nêu cách nhận biết từng ion trong dung dịch đó. Viết các phương trình hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có dung dịch chứa các anion NO3-, CO32-. Hãy nêu cách nhận biết từng ion trong dung dịch đó. Viết các phương trình hóa học.


Đáp án:

- Lấy một phần dung dịch, nhỏ từ từ HCl vào, dẫn khí thoát ra vào nước vôi trong và qua dung dịch brom thấy nước vôi vẩn đục còn dung dịch brom không đổi màu

⇒ khí thoát ra là CO2 còn trong dung dịch ban đầu có CO32-.

CO32- + 2H+ → CO2 + H2O

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

- Cho một lá đồng vào dung dịch vừa thu được, rồi thêm từ từ dung dịch H2SO4, đun nhẹ thấy có khí không màu bay ra và hóa nâu trong không khí ⇒ dung dịch có NO3-

3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

2NO không màu + O2 → 2NO2 màu nâu

Xem đáp án và giải thích
Hợp chất H có công thức MX2 trong đó M chiếm 140/3% về khối lượng, X là phi kim ở chu kỳ 3, trong hạt nhân của M có số proton ít hơn số nơtron là 4; trong hạt nhân của X có số proton bằng số nơtron. Tổng số proton trong 1 phân tử A là 58. Cấu hình electron ngoài cùng của M là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hợp chất H có công thức MX2 trong đó M chiếm 140/3% về khối lượng, X là phi kim ở chu kỳ 3, trong hạt nhân của M có số proton ít hơn số nơtron là 4; trong hạt nhân của X có số proton bằng số nơtron. Tổng số proton trong 1 phân tử A là 58. Cấu hình electron ngoài cùng của M là gì?


Đáp án:

Tổng số proton trong MX2 là 58 hạt → ZM + 2.ZX = 58

Trong hạt nhân M có số notron nhiều hơn số hạt proton là 4 hạt → -ZM + NM = 4

Trong hạt nhân X, số notron bằng số proton → ZX = NX

MA = ZM + NM + 2.ZX + 2.NX = (ZM + 2.ZX ) + NM + 2NX= 58 + NM + 58 - ZM = 116 + NM- ZM

M chiếm 46,67% về khối lượng → ZM + NM = 7.(116 + NM - ZM)/15 → 22ZM + 8NM = 812

Ta có hệ

→ X là S.

Cấu hình electron của M là [Ar]3d64s2.

Xem đáp án và giải thích
Trong tự nhiên tìm được hai đồng vị của nguyên tố X. Khảo sát cho thấy cứ 100 nguyên tử của X thì có 73 nguyên tử 63X. Biết rằng nguyên tử khối trung bình của X là 63,546, số khối của đồng vị còn lại là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong tự nhiên tìm được hai đồng vị của nguyên tố X. Khảo sát cho thấy cứ 100 nguyên tử của X thì có 73 nguyên tử 63X. Biết rằng nguyên tử khối trung bình của X là 63,546, số khối của đồng vị còn lại là bao nhiêu?


Đáp án:

Đặt số khối của đồng vị còn lại là x.

Theo đề bài ta có: (73.63 + 27.x)/100 = 63,546 ⇒ x = 65

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…