Dung dịch X có chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Thêm 1 hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho m gam Y vào HCl dư giải phóng 0,07g khí. Nồng độ của 2 muối ban đầu là:
Câu A. 0,3M
Câu B. 0,4M Đáp án đúng
Câu C. 0,42M
Câu D. 0,45M
X gồm AgNO3: x mol, Cu(NO3)2: x mol; Al: 0,03 mol, Fe: 0,05 mol; H2: 0,035 mol; Chất rắn Y gồm 3 kim loại nên Fe dư và Y gồm Fe dư, Ag, Cu. Gọi số mol Fe phản ứng ở phản ứng đầu là y mol; ne nhận = nAg+ + 2nCu2+ = 3x; ne nhường = 3nAl+ 2nFe = 3.0,03 + 2y; Bảo toàn e, được: 3x = 0,09 + 2y; Lại có: nFe dư =nH2 =0,035 (chỉ có Fe phản ứng với HCl sinh ra H2) → y = 0,05 − 0,035 = 0,015 → x = 0,04 mol Vậy nồng độ của 2 muối ban đầu là 0,4M.
So sánh phản ứng thủy phân este trong dung dịch axit và trong dung dịch kiềm
Phản ứng thủy phân este trong dung dịch axit | Phản ứng thủy phân este trong dung dịch kiềm |
- Là phản ứng thuận nghịch - Sản phẩm tạo ra là axit và ancol |
- Là phản ứng một chiều - Sản phẩm tạo ra là muối và ancol |
A là một chất hữu cơ chỉ chứa hai nguyên tố. Khi oxi hoá hoàn toàn 2,50 g chất A người ta thấy tạo thành 3,60 g H20. Xác định thành phần định tính và thành phần định lượng của chất A.
A là hợp chất hữu cơ nên phải chứa cacbon. Oxi hóa A ta được vậy A phải chứa hidro. Theo đầu bài A chỉ chứa hai nguyên tố. Vậy A là hợp chất của cacbon và hidro ( A là một hidrocacbon ).
Khối lượng H trong 3,6g : (= 0,4 (g).
Phần trăm khối lượng của hiđro trong A : (.100%) :
Phần trăm khối lượng của cacbon trong A : 100,0% - 16,0% = 84,0%
Hỗn hợp X chứa 3 chất A, B, C đều là đồng đẳng của benzen (các khối lượng mol : MA < MB < Mc), trong đó A và C có số mol bằng nhau và cách nhau 2 chất trong dãy đồng đẳng.
Để đốt cháy hoàn toàn 48,8 g hỗn hợp X cần dùng vừa hết 153,6 g 02.
1. Xác định công thức phân tử của A, B, C biết rằng chất B không có đồng phân là hợp chất thơm.
2. Hãy tính phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp X.
1. Trong dãy đồng đẳng của benzen, chỉ có C6H6 và C7H8 là không có đồng phân là hợp chất thơm.
A và B ở trong dãy đó và MA < MB vậy A là C6H6 và B là C7H8.
Chất C cách chất A hai chất trong dãy đồng đẳng nghĩa là chất C phải hơn chất A ba nguyên tử cacbon. Công thức phân tử chất C là .
2. Giả sử trong 48,8 g hỗn hợp X có a mol A, b mol B và c mol C ; ta có :
78a + 92b + 120c = 48,8 (1)
a = c (2)
a 7,5a
b 9b
c 12c
7,5a + 9b + 12c = = 4,8 (3)
Giải hệ (1), (2), (3), tìm được a = c = 0,2 ; b = 0,1.
Từ đó tính được thành phần phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp X :
C6H6 : 31,9%; : 18,9%; : 49,2%
Câu A. 2
Câu B. 1
Câu C. 3
Câu D. 4
Viết phương trình hóa học của phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau:
(1) 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
(2) 8HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O
Hoặc CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
(3) Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaNO3
(4) Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + 2H2O
(5) 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2↑ + O2↑
(6) CuO + H2 -to→ Cu + H2O
(7) Cu + Cl2 -to→ CuCl2