Thêm 3 gam MnO2 vào 197gam hỗn hợp muối KClvà KClO3. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn cân nặng 152gam. Hãy xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp muối đã dùng.
Áp dụng định luật BTKL ta có:
Khối lượng oxi thoát ra: 197 + 3 - 152 = 48 (gam) => nO2=48/32=1,5 (mol)
2KClO3 ---t0---> 2KCl +3O2
Từ (1) =>nKClO2 = 2/3.1,5=1(mol)
Khối lượng KClO3 trong hỗn hợp đầu: 1.122,5 = 122,5 (gam)
Khối lượng KCl trong hỗn hợp đầu: 197 - 122,5 = 74,5 (gam)
%mKClO3 = (122,5 : 197).100% = 62,2%
=> %mKCl = 37,8%
Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm có nút và ống dẫn khí khoảng 4 – 5 gam hỗn hợp bột mịn gồm natri axetat và vôi tôi xút theo tỉ lệ 1 : 2 về khối lượng.
Bước 2: Nút ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm.
Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm bằng đèn cồn. Thay ống dẫn khí bằng ống vuốt nhọn rồi đốt khí thoát ra ở đầu ống dẫn khí.
Cho các phát biểu sau:
(a) Thí nghiệm trên là thí nghiệm điều chế và thử tính chất của metan.
(b) Khí thu được cháy với ngọn lửa màu vàng.
(c) Nên lắp ống thí nghiệm chứa hỗn hợp rắn sao cho miệng ống nghiệm hơi chốc lên trên.
(d) Vai trò của CaO là chất xúc tác cho phản ứng.
(e) Muốn thu khí thoát ra ở thí nghiệm trên ít lẫn tạp chất ta phải thu bằng phương pháp dời nước.
(g) Nếu dẫn khí thu được qua dung dịch Br2 thì dung dịch Br2 bị mất màu.
Số phát biểu đúng là
- Phương trình hóa học: CH3COONa + NaOH ---CaO,t0---> CH4 + Na2CO3
(b) Sai. Khí thu được cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt.
(c) Sai. Nên lắp ống thí nghiệm chứa hỗn hợp rắn sao cho miệng ống nghiệm hơi chốc xuống dưới.
(d) Sai. CaO là chất chống ăn mòn thủy tinh (NaOH nóng chảy ăn mòn thủy tinh).
(g) Sai. Nếu dẫn khí thoát ra vào dung dịch Br2 thì dung dịch này không bị mất màu.
Số phát biểu đúng là 2.
Để hoà tan hoàn toàn m gam Al2O3 cần dùng tối thiểu 30 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
nAl2O3 = 1/2nNaOH = 0,015 mol => 1,53 gam
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4.
a. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra?
b. Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng?
c. Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng?
a. Phương trình phản ứng:
4P + 5O2 → 2P2O5 (1)
P2O5 + 4NaOH → 2Na2HPO4 + H2O (2)
b.
Theo pt: nNaOH = 4. nP2O5 = 4. 0,1 = 0,4 mol
Khối lượng NaOH = 0,4. 40 = 16 g
Khối lượng dung dịch NaOH = [16.100]/32 = 50g
c. Theo pt: nNa2HPO4 = 2.nP2O5 = 0,1. 2 = 0,2 mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = khối lượng các chất tham gia phản ứng = mNaOH + mP2O5 = 50 + 0,1.142 = 64,2
Cho 2 gam este X có công thức HCOOCH2CH3tác dụng với nước (xúc tác axit). Sau một thời gian, trung hòa hỗn hợp bằng dung dịch NaOH 0,1M thấysn đúng 90 ml. Tỷ lệ % este chưa bị thủy phân là bao nhiêu?
nX = 0,0135 mol
(1) HCOOCH2CH3+ H2O ⇆ HCOOH + CH3CH2OH
(2) HCOOH + NaOH → HCOONa + H2O
Theo (2): nHCOOH = nNaOH = 0,009 mol
Theo (1): n este bị thủy phân = nHCOOH= 0,009 mol
=> n este chưa bị thủy phân = 0,027 - 0,009 = 0,018 mol
Tỉ lệ este chưa bị thủy phân: (0,018/0,027).100% = 66,67%
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Xoilac Tv