Trình bày cách phân biệt các chất riêng biệt: C2H5OH, C6H5OH, CH3CHO, CH3COOH?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày cách phân biệt các chất riêng biệt: C2H5OH, C6H5OH, CH3CHO, CH3COOH?


Đáp án:

Cách 1

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

Thuốc thử để nhận biết các hóa chất ở đây là AgNO3/NH3 và quỳ tím

Dùng quỳ tím để nhận biết được CH3COOH làm quỳ tím chuyển màu đỏ

Các chấtcòn lại cho tác dụng với AgNO3/NH3

C2H5OH không phản ứng với AgNO3/NH3

Phản ứng xuất hiện tạo kết tủa trắng thì chất ban đầu C6H5OH

C6H5OH + 2(Ag(NH3)2)OH → C6H6O2 + 2Ag + 4NH3 + H2O

Phản ứng xuất hiện tạo kết tủa trắng bạc bám vào ống nghiệm CH3CHO

CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag

Cách 2. 

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

Thuốc thử để nhận biết các hóa chất ở đây là dung dịch Brom, CuO và quỳ tím

Dùng quỳ tím để nhận biết được dung dịch CH3COOH là axit làm quỳ tím hóa đỏ

Sử dụng dung dịch Brom để nhận biết

C6H5OH phản ứng Brom

C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr

Không phản ứng là 2 chất còn lại CH3CHO, C2H5OH

Dùng CuO để nhận biết C2H5OH

C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Điện phân dung dịch muối
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Tổng khối lượng các muối có trong dung dịch sau điện phân là

Đáp án:
  • Câu A. 28,9 gam.

  • Câu B. 18,8 gam.

  • Câu C. 19,5 gam.

  • Câu D. 10,1 gam.

Xem đáp án và giải thích
Nhóm IIA trong bảng tuần hoàn có những nguyên tố Ba, Be, Ca, Ma, Sr. a. Hãy viết các cặp oxi hóa - khử của các nguvên tố này và sắp xếp theo chiều thế điện cực chuẩn tăng dần. b. Viết cấu hình electron nguyên tử đầy đủ của hai nguyên tố tùy chọn. c. Vì sao các kim loại kiềm thổ có số oxi hóa là +2 mà không là +1 hoặc +3?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Nhóm IIA trong bảng tuần hoàn có những nguyên tố Ba, Be, Ca, Ma, Sr.

a. Hãy viết các cặp oxi hóa - khử của các nguvên tố này và sắp xếp theo chiều thế điện cực chuẩn tăng dần.

b. Viết cấu hình electron nguyên tử đầy đủ của hai nguyên tố tùy chọn.

c. Vì sao các kim loại kiềm thổ có số oxi hóa là +2 mà không là +1 hoặc +3?


Đáp án:

a.

  Ba2+/Ba Sr2+/Sr Ca2+/Ca Mg2+Mg Be2+/Be
Eo(V) -2,9 -2,89 -2,87 -2,37 -1,85

b.

Be(Z= 4) : 1s22s2

Mg(Z = 12) : 2s22s22p63s2

c. Do lớp ngoài cùng của các kim loại kiềm thổ là ns2. Giá trị ion hóa I2 không khác nhiều so với I1 và nhỏ hơn nhiều so với I3 nên các kim loại kiềm thổ chỉ thể hiện số oxi hóa duy nhất là +2, không có số oxi hóa +1; +3

Xem đáp án và giải thích
Đun nóng ống nghiệm có chứa một ít đường. Đường trắng chuyển dần thành màu đen, đồng thời có những giọt nước ngưng trên thành ống nghiệm. Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đun nóng ống nghiệm có chứa một ít đường. Đường trắng chuyển dần thành màu đen, đồng thời có những giọt nước ngưng trên thành ống nghiệm. Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra là gì?


Đáp án:

Dấu hiệu:

- Đường trắng chuyển thành màu đen.

- Có giọt nước ngưng trên thành ống nghiệm.

Xem đáp án và giải thích
Sự điện li
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các chất sau: H3PO4, HF, C2H5OH, HClO2, Ba(OH)2, HClO3, CH3COOH, BaSO4, FeCl3, Na2CO3, HI. Trong các chất trên, số chất điện li mạnh là

Đáp án:
  • Câu A. 7

  • Câu B. 4

  • Câu C. 6

  • Câu D. 5

Xem đáp án và giải thích
Kim loại thiếc có nóng chảy xác định là: tonc = 232oC. Thiếc hàn nóng chảy ở khoảng 180oC. Vậy, thiếc hàn là chất tinh khiết hay có lẫn tạp chất khác?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Kim loại thiếc có nóng chảy xác định là: tonc = 232oC.

   Thiếc hàn nóng chảy ở khoảng 180oC. Vậy, thiếc hàn là chất tinh khiết hay có lẫn tạp chất khác?


Đáp án:

Thiếc hàn là chất không tinh khiết, có lẫn tạp chất.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…