Hãy giải thích : a. Khi điện phân KCl nóng chảy và khi điện phân dung dịch KCl thì sản phẩm thu được là khác nhau. b. Khi điện phân dung dịch KNO3, dung dịch H2SO4 thì sản phẩm thu được là giống nhau.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy giải thích :

a. Khi điện phân KCl nóng chảy và khi điện phân dung dịch KCl thì sản phẩm thu được là khác nhau.

b. Khi điện phân dung dịch KNO3, dung dịch H2SO4 thì sản phẩm thu được là giống nhau.


Đáp án:

a, *Điện phân KCl nóng chảy

Catot(-) ← KCl nóng chảy → Anot(+)

K+           Cl-

K+ + e → K

2Cl- → Cl2 + 2e

Phương trình điện phân: 2KCl ----đpnc--> 2K + Cl2

* Điện phân dung dịch KCl

Catot(-) ← KCl dung dịch → Anot(+)

K+ ,H2O         Cl-,H2O

2H2O +2e → H2 + 2OH-(dd)

2Cl- → Cl2 + 2e

Phương trình điện phân: 2KCl + 2H2O --đpdd--> 2KOH + H2 + Cl2

Sự khác nhau về sản phẩm điện phân KCl nóng chảy và dung dịch KCl trong nước là quá trình khử ion K+ và khử H2O tương ứng.

b. * Điện phân dung dịch KNO3

Catot(-) ← KNO3 dung dịch → Anot(+)

K+ ,H2O         NO3-, H2O

2H2O + 2e → H2 + 2OH-(dd)

2H2O → O2 + 4H+ + 4e

Phương trình điện phân: 2H2O --đpdd KNO3--> 2H2 + O2

*Điện phân dung dịch H2SO4

Catot(-) ← KCl dung dịch → Anot(+)

H+ ,H2O         SO42-, H2O

2H+ + 2e → H2         2H2O → O2 + 4H+ + 4e

Phương trình điện phân: 2H2O --đpdd H2SO4--> 2H2 + O2

Sự giống nhau về sản phẩm điện phân KNO3 và dung dịch H2SO4 trong nước là vì thực chất đều là phản ứng điện phân nước.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hãy giải thích vì sao: a) các chất sau đây có phân tử khối xấp xỉ nhau nhưng lại có điểm sôi khác nhau nhiều: propan -2-ol (82oC), propanal (49oC)và 2-metylpropen (-7oC). b) Anđêhit fomic (M = 30 g/mol) tan trong nước tốt hơn so với etan (M = 30 g/mol).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy giải thích vì sao:

a) các chất sau đây có phân tử khối xấp xỉ nhau nhưng lại có điểm sôi khác nhau nhiều: propan -2-ol (82oC), propanal (49oC)và 2-metylpropen (-7oC).

b) Anđêhit fomic (M = 30 g/mol) tan trong nước tốt hơn so với etan (M = 30 g/mol).


Đáp án:

a) propan -2-ol tạo được liên kết hidro liên phân tử nên có nhiệt độ sôi cao.

Propanal không tạo được liên kết hidro liên phân tử nhưng do sự phân cực liên kết CO nên có nhiệt độ sôi trung bình.

2-metylpropen không tạo được liên kết hidro liên phân tử, không phân cực nên có nhiệt độ sôi thấp nhất.

b) anđêhit fomic (HCHO) tan tốt hơn so với etan CH3-CH3 vì HCHO tạo được liên kết hidro với nước, giúp nó phân tán tốt trong nước.

Xem đáp án và giải thích
a) Khối lượng mol nguyên tử là gì ? b) Hãy cho biết mối quan hệ giữa nguyên tử khối và khối lượng mol nguyên tử. Cho thí dụ cụ thể.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a) Khối lượng mol nguyên tử là gì ?
b) Hãy cho biết mối quan hệ giữa nguyên tử khối và khối lượng mol nguyên tử. Cho thí dụ cụ thể.



Đáp án:

a) Khối lượng mol nguyên tử (kí hiệu : ) là khối lượng tính cho 1 mol nguyên tử
Khối lượng mol nguyên tử được định nghĩa theo hệ thức sau đây :

Trong đó, n là số mol (lượng chất) có khối lượng là m (tính ra gam).
Từ hệ thức trên ta dễ dàng thấy rằng khối lượng mol có đơn vị là g/mol.

b) Nguyên tử khối là số đo của khối lượng mol nguyên tử khi khối lượng mol nguyên tử tính ra g/mol.
Thí dụ : Nguyên tử khối của H là 1,008 thì khối lượng mol của H là 1,008 g/mol.

 




Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp M gồm anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (Mx < My). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2 O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp M gồm anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (Mx < My). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2 O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là?


Đáp án:

Đặt 2 amin Cn− H2n− +3 N

nCO2 = 0,1 mol; nO2 = 0,2025 mol

bảo toàn O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⇒ nH2O = 0,205 mol

nH2O – nCO2 = 1,5namin ⇒ namin = 0,07 mol ⇒ 0,07n−

< 0,1 (nCO2 = 0,1 mol)

⇒ n− <1,42 ⇒ 2 amin: CH5N và C2H7N

Xem đáp án và giải thích
Tính khối lượng nước mà trong đó có số phân tử nước bằng số phân tử NaOH có trong 20g NaOH?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính khối lượng nước mà trong đó có số phân tử nước bằng số phân tử NaOH có trong 20g NaOH?


Đáp án:

Khối lượng mol của NaOH là: MNaOH = 23+16+1 = 40 g/mol.

Số mol NaOH là: nNaOH =0,5 mol.

=> Số mol H2O là: 0,5 mol (vì lượng nước và NaOH có cùng số phân tử).

Khối lượng mol của H2O là: 2.1+16 = 18 g/mol.

Khối lượng nước là: mH2O = nH2O.MH2O = 0,5.18 = 9 gam.

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4 (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic (CO2) và nước (H2O).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4 (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic (CO2) và nước (H2O). 


Đáp án:

Số mol CH4 tham gia phản ứng là: nCH4 = 0,05 mol

Phương trình hóa học:

CH4 + 2O2  --t0--> CO2 ↑ + 2H2O

1 → 2 mol

0,05 → 0,1 (mol)

Theo phương trình: nO2 = 2nCH4 = 0,1 mol

Thể tích khí O2 cần dùng là:

VO2 = 22,4.nO2 = 22,4 . 0,1 = 2,24 lít

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…