Khi cho 100 g hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 6,72 lít khí. Lấy bã rắn không tan cho tác dụng một lượng dư dung dịch HCl (khi không có không khí) thu 38,08 lít khí. Các thể tích đo ở đktc. Xác định thành phần % của hợp kim.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi cho 100 g hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 6,72 lít khí. Lấy bã rắn không tan cho tác dụng một lượng dư dung dịch HCl (khi không có không khí) thu 38,08 lít khí. Các thể tích đo ở đktc. Xác định thành phần % của hợp kim.


Đáp án:

Phương trình hóa học:

2Al + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2 (1)

Phần không tan là Fe và Cr

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2)

Cr + 2HCl → CrCl2 + H2 (3)

nH2 (1) = 0,3 mol

Theo pt (1) nAl = 2/3nH2 = 0,2 mol

⇒ mAl = 27. 0,2 = 5,4 g

nH2(2),(3) = 38,08/22,4 = 1,7(mol)

Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe, Cr

Theo bài ra ta có hệ phương trình

⇒ mFe = 1,55. 56 = 86,8 g

mCr = 0,15. 52 = 7,8 g

Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là

 

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Một hợp chất có công thức hóa học là K2CO3. Em hãy cho biết: a) Khối lượng mol của chất đã cho. b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất.
- Tự luận
Câu hỏi:

Một hợp chất có công thức hóa học là K2CO3. Em hãy cho biết:

a) Khối lượng mol của chất đã cho.

b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất.


Đáp án:

a) MK2CO3 = 39.2 + 12 + 16.3 = 138 (g)

b)

%K = (39.2.100%)/138 = 56,5%

%C =(12.100%)/138 = 8,7%

=> %O = 34,8%

 

 

 

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Đốt hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong O2, thu được m gam hỗn hợp Y gồm Fe, Cu, Fe3O4 và CuO. Cho Y vào dung dịch chứa 0,2 mol HCl, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối, 0,05 mol H2 và 9,2 gam chất rắn T. Cho T tác dụng với dung dịch HCl có khí thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong O2, thu được m gam hỗn hợp Y gồm Fe, Cu, Fe3O4 và CuO. Cho Y vào dung dịch chứa 0,2 mol HCl, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối, 0,05 mol H2 và 9,2 gam chất rắn T. Cho T tác dụng với dung dịch HCl có khí thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là


Đáp án:

Giải

9,2 gam chất rắn không tan là Cu → dd muối chỉ có FeCl2 : 0,1 mol (BTCI)

BT H →  nHCl = 2nH2  + 2nH2O → nH2O = (0,2 - 2.0,05): 2 = 0,05 mol

BTKL → m+ mHCl = mFeCl2 + mCu dư + mH2 + mH2O 

→  m= 127.0,1 +9 ,2 +2.0,05 + 18.0,05 – 36,5.0,2 = 15,6 gam

Xem đáp án và giải thích
Nhiệt độ sôi
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các chất sau: CH3COOCH3, HCOOCH3, HCOOC6H5, CH3COOC2H5. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là:

Đáp án:
  • Câu A. HCOOC6H5

  • Câu B. CH3COOC2H5

  • Câu C. HCOOCH3

  • Câu D. CH3COOCH3

Xem đáp án và giải thích
Cho không khí (chứa 80% thể tích là khí nito tác dụng với đồng nung nóng trong thiết bị kín, xảy ra phản ứng oxi hóa đồng thành đồng (II) oxit. Phản ứng xong, người ta thu được 160 cm3 khí nito. Thể tích không khí trong thiết bị trước khi xảy ra phản ứng
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho không khí (chứa 80% thể tích là khí nito tác dụng với đồng nung nóng trong thiết bị kín, xảy ra phản ứng oxi hóa đồng thành đồng (II) oxit. Phản ứng xong, người ta thu được 160 cm3 khí nito. Thể tích không khí trong thiết bị trước khi xảy ra phản ứng bao nhiêu?


Đáp án:

Trong không khí chứa 80% thể tích là khí nito

Vậy thể tích của không khí trong thiết bị trước khi xảy ra phản ứng:

x = (160.100)/80 = 200 cm3

Xem đáp án và giải thích
Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa học sau:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa học sau:


Đáp án:

a)

(1) 4Al + 3O2 to→ 2Al2O3

(2) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

(3) AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

(4) 2Al(OH)3 to→ Al2O3 + 3H2O

(5) 2Al + 3S to→ Al2S3

b)

(1) 2Al2O3 to→ 4Al + 3O2

(2) 2Al + 3H2SO4loãng → Al2(SO4)3 + 3H2

(3) Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2AlCl3 + 3BaSO4

(4) AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

(5) 2Al(OH)3 to→ Al2O3 + 3H2O

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…