Hiđro peoxit có thể tham gia những phản ứng hóa học:
H2O2 + 2KI → I2 + 2KOH ; H2O2 + Ag2O -> 2Ag + H2O + O2
Tính chất của H2O2 được diễn tả đúng nhất là:
Câu A. hiđro peoxit chỉ có tính oxi hóa.
Câu B. hiđro peoxit chỉ có tính khử.
Câu C. hiđro peoxit không có tính oxi hóa, không có tính khử.
Câu D. hiđro peoxit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. Đáp án đúng
hiđro peoxit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Tính chất tan có trong dung dịch Y?
Mg + 2H2SO4(đ) -to→ MgSO4 + SO2 ↑ +2H2O
2Fe + 6H2SO4(đ) -to→ Fe2(SO4)3 + 3SO2 ↑ + 6H2O
Sau phản ứng Fe dư:
Fe dư + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
→ Chất tan có trong dung dịch Y gồm MgSO4 và FeSO4
Trình bày các ứng dụng của liti
- Vì nhiệt dung riêng nhỏ của nó (nhỏ nhất trong số các chất rắn), liti được sử dụng trong các ứng dụng truyền nhiệt. Nó cũng là vật liệu quan trọng trong chế tạo anốt của pin vì khả năng điện hóa học cao của nó.
- Liti có thể được sử dụng để tăng thêm hiệu quả của các thuốc chống trầm cảm khác.
- Liti là chất được sử dụng trong việc tổng hợp các hợp chất hữu cơ cũng như trong các ứng dụng hạt nhân.
Thực hiện hai thí nghiệm :
1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO31M thoát ra V 1 lít NO.
2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2S04 0,5M thoát ra v2 lít NO.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Lập biểu thức biểu diễn mối quan hệ giữa V1 và V2.
Ta viết PTHH dạng ion rút gọn cho cả hai thí nghiệm như sau :
3Cu + 8H+ + 2NO3 ⟶ 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Thí nghiệm 1 : ta có số mol các chất và ion : Cu : 0,06 mol; H+ : 0,08 mol; NO3- : 0,08 mol.
H+ phản ứng hết ⟹ VNO = V1 = ( .22,4) : 4 = 0,448 (lít) (1)
Thí nghiệm 2 : ta có số mol các'chất và ion : Cu : 0,06 mol; H+ : 0,16 mol; NO3- : 0,08 mol.
H+ và Cu phản ứng vừa đủ ⟹ VNO = V2 = (22,4) : 4 = 0,896 (lít) (2)
Từ (1) và (2) ⟹ V2 = 2V1.
Tính khối lượng trung bình của một phân tử cao su poli isopren, biết số mắt xích trung bình là 700?
n = (mpolime)/(mmonome) → mpoli isopren = 700. 68 = 47600
Thêm 3 gam MnO2 vào 197gam hỗn hợp muối KClvà KClO3. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn cân nặng 152gam. Hãy xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp muối đã dùng.
Áp dụng định luật BTKL ta có:
Khối lượng oxi thoát ra: 197 + 3 - 152 = 48 (gam) => nO2=48/32=1,5 (mol)
2KClO3 ---t0---> 2KCl +3O2
Từ (1) =>nKClO2 = 2/3.1,5=1(mol)
Khối lượng KClO3 trong hỗn hợp đầu: 1.122,5 = 122,5 (gam)
Khối lượng KCl trong hỗn hợp đầu: 197 - 122,5 = 74,5 (gam)
%mKClO3 = (122,5 : 197).100% = 62,2%
=> %mKCl = 37,8%
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbetokvip