Hãy nêu ra ví dụ về phản ứng hóa hợp của:
a) hai đơn chất.
b) hai hợp chất.
c) một đơn chất và một hợp chất.
Hãy cho biết các phản ứng đó có phải là phản ứng oxi hóa-khử hay không? Giải thích.
a) Hai đơn chất: 2H2 + O2 → 2H2O; 2K + Cl2 → 2KCl
b) Hai hợp chất: CaO + H2O → Ca(OH)2 ; SO3 + H2O → H2SO4
c) Từ một đơn chất và một hợp chất: 2SO2 + O2 → 2SO3;
4FeO + O2 → 2Fe2O3
Ở a) và c) là phản ứng oxi hóa khử vì số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi;
ở b) không phải phản ứng oxi hóa khử vì số oxi hóa không thay đổi.
Hãy viết bảng tóm tắt về những kim loại trong nhóm 1B về:
a. Cấu tạo nguyên tử: số lớp electron, số lớp electron ngoài cùng, cấu hình electron ngoài cùng (dạng viết gọn).
b. Tính chất vật lí và tính chất hóa học cơ bản.
c. Ứng dụng của các kim loại trong nhóm.
a)
| Số lớp electron | Số electron lớp ngoài cùng | Cấu hình electron | |
| 29Cu | 4 | 3d104s1 | [Ar]3d104s1 |
| 47Ag | 5 | 4d105s1 | [Kr]4d105s1 |
| 79Au | 6 | 5d106s1 | [Xe]4f145d106s1 |
b)
| Tính chất vật lí cơ bản | Tính chất hóa học cơ bản | |
| 29Cu |
Là kim loại nặng, màu đỏ, dẻo, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt. Khối lượng riêng của đồng là 8,98 g/cm3; nhiệt độ nóng chảy 1083oC. |
* Tác dụng với O2: 2Cu + O2 → 2CuO * Tác dụng với phi kim: Cu + Cl2 → CuCl2 * Tác dụng với axit có tính oxi hóa: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O |
| 47Ag |
Là kim loại nặng, màu trắng, mềm dẻo, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt. Khối lượng riêng của bạc là 10,5 g/cm3; nhiệt độ nóng chảy 960,5oC |
* Tác dụng với O2: Ag không tác dụng với O2 * Tác dụng với phi kim: 2Ag + Cl2 → 2AgCl * Tác dụng với axit có tính oxi hóa 3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO↑ + 2H2O |
| 79Au |
Là kim loại nặng, màu vàng, dẻo, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt. Khối lượng riêng của vàng là 19,3 g/cm3; nhiệt độ nóng chảy 1063oC. |
* Tác dụng với O2: Au không tác dụng với O2. * Tác dụng với phi kim: Au không tác dụng với phi kim. * Tác dụng với axit có tính oxi hóa: Au không tác dụng với axit oxi hóa, nhưng tác dụng được với nước cường toan (hỗn hợp HNO3; HCl được trộn theo tỉ lệ thể tích tương ứng 1:3) Au + HNO3 + 3HCl → AuCl3 + NO↑ + 2H2O |
c)
| Ứng dụng | |
| 29Cu |
- Đồng thau là hợp kim Cu –Zn (45% Zn) có tính cứng và bền hơn đồng, dùng để chế tạo các chi tiết máy, chế tạo các thiết bị dùng trong công nghiệp đóng tàu biển. - Đồng bạch là hợp kim Cu – Ni (25% Ni), có tính bền, đẹp, không bị ăn mòn trong nước biển. Đồng bạch được dùng trong công nghiệp tàu thủy, đúc tiền,... - Đồng thanh là hợp kim Cu –Sn, dùng để chế tạo máy móc, thiết bị. - Hợp kim Cu –Au, trong đó 2/3 là Cu, 1/3 là Au (hợp kim này được gọi là vàng 9 cara), dùng để đúc các đồng tiền vàng, vật trang trí,... Các ngành kinh tế sử dụng đồng trên thế giới: + Công nghiệp điện: 58% + Kiến trúc xây dựng: 19% + Máy móc công nghiệp: 17% + Các nghành khác: 6% |
| 47Ag |
- Bạc tinh khiết được dùng để chế tạo đồ trang sức, vật trang trí, mạ bạc cho những vật bằng kim loại, chế tạo một số linh kiện trong kĩ thuật vô tuyến, chế tạo ắc quy (ắc quy Ag – Zn có hiệu điện thế 1,85V). - Chế tạo hợp kim, thí dụ hợp kim Ag – Cu, hợp kim Ag – Au. Những hợp kim này dùng để làm đồ trang sức, bộ đồ ăn, đúc tiền,... - Ion Ag+ (dù nồng độ rất nhỏ, chỉ khoảng 10-10 mol/l) có khả năng sát trùng diệt khuẩn. |
| 79Au |
Vàng được dùng làm đồ trang sức, mạ vàng cho những vật trang trí,... phần lớn vàng được dùng để chế tạo các hợp kim: Au – Cu; Au –Ni; Au – Ag,.. |
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng) Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là
Câu A.
12,0
Câu B.
13,1
Câu C.
16,0
Câu D.
13,8
Chất nào sau đây vừa có phản ứng với H2NCH(CH3)COOH vừa có phản ứng với C2H5NH2?
Câu A. CH3OH.
Câu B. NaOH.
Câu C. HCl.
Câu D. NaCl.
Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, Al2O3và ZnO đun nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Cho Y lội chậm qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc phản ứng thu được 49,25g kết tủa. Cho toàn bộ X phản ứng vói lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, kết thúc phản ứng thu được V lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất,đktc). Tìm V?
![]()
Bảo toàn electron cho quá trình khử Oxit của CO ta có (l)
ne cho = ne nhận ne nhận
Bảo toàn e cho quá trình Oxi hóa bởi H2SO4 (2)
⇒ ne cho = ne nhận ne cho
Vì các Oxit trước quá trình 1 và sau quá trình 2 ở trạng thái có số oxi hóa cao nhất
⇒ ne nhận = ne cho

Thuỷ tinh hữu cơ là :
Câu A. Poli(etyl metacrylat).
Câu B. Poli(metyl metacrylat).
Câu C. Poli(etyl acrylat).
Câu D. Poli(metylâcrylat).
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip