Đốt cháy hoàn toàn 5,9 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X thu được 6,72 lít CO2 1,12 lít N2 (đktc) và 8,1 gam nước. Xác định công thức của X?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 5,9 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X thu được 6,72 lít CO2 1,12 lít N2 (đktc) và 8,1 gam nước. Xác định công thức của X?


Đáp án:

nC = 6,72 : 22,4 = 0,3 (mol); nH = 8,1 x 2 : 18 = 0,9 (mol)

Số mol nguyên tử N = 1,12 x 2 : 22,4 = 0,1 (mol) = số mol hợp chất hữu cơ đơn chức

=> phân tử khối của hợp chất = 5,9 : 0,1 = 59 ; Công thức phân tử C3H9N

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Giá trị của x
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hấp thụ hết 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 250 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 125 ml dung dịch X vào 375 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 3,36 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 125 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 49,25 gam kết tủa. Giá trị của x là

Đáp án:
  • Câu A. 0,100.

  • Câu B. 0,125.

  • Câu C. 0,050.

  • Câu D. 0,300.

Xem đáp án và giải thích
Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính. Phân tử axit có dạng HAl02.H20. Hãy viết các phương trình hoá học dưới dạng ion rút gọn thể hiện tính lưỡng tính của nó.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính. Phân tử axit có dạng HAl02.H20. Hãy viết các phương trình hoá học dưới dạng ion rút gọn thể hiện tính lưỡng tính của nó.



Đáp án:

Al(OH)3 + 3H+  Al3+ + 3H2O

HA102.H2O + O  Al + 2H2O




Xem đáp án và giải thích
Khối lượng saccarozơ thu được từ một tấn nước mía chứa 13% saccarozơ với hiệu suất thu hồi đạt 80% là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khối lượng saccarozơ thu được từ một tấn nước mía chứa 13% saccarozơ với hiệu suất thu hồi đạt 80% là



Đáp án:

1 tấn nước mía có chứa khối lượng saccarozơ là:

msac = 1. 13% : 100% = 0,13 (tấn) = 130 (kg)

Vì hiệu suất đạt 80% nên khối lượng saccarozơ thực tế thu được là:

msac thực tế = (130. 80%) : 100% = 104 (kg)

Xem đáp án và giải thích
Cho 100ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200ml dung dịch NaOH. Kết tủa tạo thành được làm khô và nung đến khối lượng không đổi được chất rắn cân nặng 2,55 gam. Tính nồng độ của dung dịch NaOH ban đầu
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 100ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200ml dung dịch NaOH. Kết tủa tạo thành được làm khô và nung đến khối lượng không đổi được chất rắn cân nặng 2,55 gam. Tính nồng độ của dung dịch NaOH ban đầu


Đáp án:

Số mol AlCl3 là: 0,1.1 = 0,1 mol; số mol Al2O3 là 2,55: 102 = 0,025 mol.

AlCl3 (0,1) + 3NaOH (0,3) → Al(OH)3 ↓ (0,1 mol) + 3NaCl

Al(OH)3 ↓ + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

(0,1 – 0,05) → 0,05 mol

2Al(OH)3 (0,05) → Al2O3 (0,025 mol) + 3H2O

∑nNaOH = 0,3 + 0,05 = 0,35 mol → VNaOH = 0,35: 0,2 = 1,75M.

Xem đáp án và giải thích
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg; Al và Zn phản ứng vừa đủ với 8 gam hỗn hợp Y gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 bằng 20, thu được hỗn hợp Z gồm các oxit kim loại. Cho Z phản ứng hết với dung dịch HCl thu được 45,7 gam hỗn hợp muối clorua. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg; Al và Zn phản ứng vừa đủ với 8 gam hỗn hợp Y gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 bằng 20, thu được hỗn hợp Z gồm các oxit kim loại. Cho Z phản ứng hết với dung dịch HCl thu được 45,7 gam hỗn hợp muối clorua. Giá trị của m là


Đáp án:

Hỗn hợp Y gồm O2 (0,1 mol), O3 (0,1 mol) (Áp dụng quy tắc đường chéo)

Bảo toàn O => n H2O = n O= 0,5 mol

Bảo toàn nguyên tối H => nHCl = 0,5.2 = 0,1 mol

Ta có m = mmuối - mCl = 10,2 gam

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…