Bài tập biện luận công thức của este dựa vào phản ứng thủy phân trong môi trường axit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là.


Đáp án:
  • Câu A. metyl propionat Đáp án đúng

  • Câu B. etyl axetat.

  • Câu C. vinyl axetat

  • Câu D. metyl axetat.

Giải thích:

Chọn A Phân tích: Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được 2 chất hữu cơ X, Y trong đó MX < MY nên Y là axit hữu cơ, còn X là ancol hoặc anđehit, xeton. Bằng 1 phản ứng có thể chuyển hóa X thành Y vậy ta có: A. Metyl propionat: CH3CH2COOCH3 <----> CH3CH2COOH + CH3OH; Từ CH3OH không thể chuyển hóa thành CH3CH2COOH bằng 1 phản ứng. B. Etyl axetat: CH3COOCH2CH3 <---(H+)---> CH3COOH + C2H5OH, C2H5OH + O2 ---(men giấm)---> CH3COOH + H2O; C. Vinyl axetat: CH3COOCH=CH2 <---(H+)---> CH3COOH + CH3CHO + H2O, CH3CHO + 0,5O2 ---(Mn2+)---> CH3COOH; D. Metyl axetat: CH3COOCH3 <---(H+)---> CH3COOH + CH3OH, CH3OH + CO ---(to)---> CH3COOH.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho X là hexapeptit Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho X là hexapeptit Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Tìm m?


Đáp án:

Gọi số mol của X, Y lần lượt là x, y mol, ta có:

∑ngly = 2x + 2y = 30: 75 = 0,4 mol;

∑nala = 2x + y = 28,48: 89 = 0,32 mol.

Giải hệ ⇒ x = 0,12 mol và y = 0,08 mol.

Ta có: n.peptit - (n-1)H2O → polipetit.

Theo đó, với: Gly = 75, Ala = 89, Val = 117, Glu = 147

MX = 2.89 + 2.75 + 2.117 - 5 .18 = 472

MY = 2.75 + 89 + 147 – 3.18 = 332.

⇒ m = 472x + 332y = 83,2 gam

Xem đáp án và giải thích
Người ta dùng quặng boxit để sản xuất Al. Hàm lượng Al2O3 trong quặng là 40%. Để có được 4 tấn nhôm nguyên chất cần bao nhiêu tấn quặng ? Biết rằng hiệu suất của quá trình sản xuất là 90%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Người ta dùng quặng boxit để sản xuất Al. Hàm lượng Al2O3 trong quặng là 40%. Để có được 4 tấn nhôm nguyên chất cần bao nhiêu tấn quặng ? Biết rằng hiệu suất của quá trình sản xuất là 90%.


Đáp án:

Thực tế do một số nguyên nhân, chất tham gia phản ứng không tác dụng hết, nghĩa là hiệu suất dưới 100%. Người ta có thể tính hiệu suất phản ứng như sau :

1. Dựa vào một trong các chất tham gia phản ứng, công thức tính : H% =(Lượng thực tế đã pu/Lượng tổng số đã lấy ra).100%

2.Dựa vào một trong các chất tạo thành, công thức tính :

2Al2O3 → 4Al + 3O2

Dựa vào phương trình ta có: Cứ 204g Al2O3 thì tạo ra 108g Al

⇒ Để tạo ra 4 tấn Al thì khối lượng Al2O3 cần = 4.204/108 = 7,55g

Hiệu suất phản ứng là 90%, có nghĩa là 7,55 tấn Al2O3 chỉ chiếm 90% khối lượng phải dùng.

Khối lượng oxit phải dùng : 7,55x100/90 = 8,39 tấn

Khối lượng quặng boxit: 8,39x100/40 = 20,972 tấn

Xem đáp án và giải thích
Tính chất nào sau đây là tính chất vật lí chung của kim loại?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Tính chất nào sau đây là tính chất vật lí chung của kim loại?


Đáp án:
  • Câu A. nhiệt độ nóng chảy.

  • Câu B. khối lượng riêng.

  • Câu C. tính dẫn điện.

  • Câu D. tính cứng.

Xem đáp án và giải thích
Cho 26,8 gam hỗn hợp X gồm ancol Êtylic và 1 axít cacboxylic mạch hở no đơn chức tác dụng với Na dư thì sinh ra 4,48 lít khí (đkc) . Mặc khác cũng lượng hỗn hợp ban đầu khi tác dụng với 1 lượng dư dung dịch Na2CO3 thi sinh ra 3,36 lít khí (đkc). 1/ Xác định khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu  2/ Xác định công thức cấu tạo của axít .  3/ Nếu đun nóng lượng hỗn hợp X ban đầu với H2SO4 đđ thì sau khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thu được 7,65gam este. Tính hiệu suất phản ứng này?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 26,8 gam hỗn hợp X gồm ancol Êtylic và 1 axít cacboxylic mạch hở no đơn chức tác dụng với Na dư thì sinh ra 4,48 lít khí (đkc) . Mặc khác cũng lượng hỗn hợp ban đầu khi tác dụng với 1 lượng dư dung dịch Na2CO3 thi sinh ra 3,36 lít khí (đkc).

1/ Xác định khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu 

2/ Xác định công thức cấu tạo của axít . 

3/ Nếu đun nóng lượng hỗn hợp X ban đầu với H2SO4 đđ thì sau khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thu được 7,65gam este. Tính hiệu suất phản ứng này?


Đáp án:

Gọi công thức cấu tạo của axít cacboxylic mạch hở no đơn chức là CnH2n + 1COOH (n ≥ 0)

Các phương trình hóa học xảy ra :

C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½ H2 (1)

Mol: 0,1                                         0,05

CnH2n+1COOH + Na → CnH2n+1COONa + ½ H2 (2)

Mol: 0,3 0,15

2CnH2n+1COOH + Na2CO3 → 2CnH2n+1COONa + CO2 + H2O (3)

Mol: 0,3 0,15

1/ Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu :

mancol = 4,6 gam , maxít = 26,8 – 4,6 = 22,2 gam

2/ Xác định công thức cấu tạo của axít

M axít = 22,2/ 0,3 = 74 . => 14n + 46 = 74 => n= 2

CTCT CH3-CH2-COOH

3/ Tính hiệu suất của phản ứng :

Phương trình hóa học:

C2H5COOH + C2H5OH → C2H5COOC2H5 + H2O (4)

Mol trước 0,3 0,1

Mol sau 0,075 0,075

Vậy H% = 75%

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về danh pháp của amin
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Tên gọi amin nào sau đây là không đúng?


Đáp án:
  • Câu A. C6H5NH2 alanin

  • Câu B. CH3-CH2-CH2-NH2 n-propylamin

  • Câu C. CH3CH(CH3)-NH2 isopropylamin

  • Câu D. CH3-NH-CH3 dimetylamin

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…