Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là.
Câu A. metyl propionat Đáp án đúng
Câu B. etyl axetat.
Câu C. vinyl axetat
Câu D. metyl axetat.
Chọn A Phân tích: Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được 2 chất hữu cơ X, Y trong đó MX < MY nên Y là axit hữu cơ, còn X là ancol hoặc anđehit, xeton. Bằng 1 phản ứng có thể chuyển hóa X thành Y vậy ta có: A. Metyl propionat: CH3CH2COOCH3 <----> CH3CH2COOH + CH3OH; Từ CH3OH không thể chuyển hóa thành CH3CH2COOH bằng 1 phản ứng. B. Etyl axetat: CH3COOCH2CH3 <---(H+)---> CH3COOH + C2H5OH, C2H5OH + O2 ---(men giấm)---> CH3COOH + H2O; C. Vinyl axetat: CH3COOCH=CH2 <---(H+)---> CH3COOH + CH3CHO + H2O, CH3CHO + 0,5O2 ---(Mn2+)---> CH3COOH; D. Metyl axetat: CH3COOCH3 <---(H+)---> CH3COOH + CH3OH, CH3OH + CO ---(to)---> CH3COOH.
Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm etyl axetat, axit acrylic và andehit axetic rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 45 gam kết tủa và khối lượng bình nước vôi trong tăng 27 gam. Số mol axit acrylic có trong m gam hỗn hợp X là (cho Ca=40; C=12; O=16, H=1)
Câu A. 0,050
Câu B. 0,025
Câu C. 0,150
Câu D. 0,100
Trình bày cách nhận biết các hợp chất trong dung dịch của mỗi dãy sau đây bằng phương pháp hóa học:
a. Glucozơ, glixerol, etanol, axit axetic.
b. Fructozơ, glixerol, etanol.
c. Glucozơ, fomandehit, etanol, axit axetic.
a. Glucozơ, glixerol, etanol, axit axetic

PTHH: 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu (xanh lam) + 2H2O
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu (xanh lam) + 2H2O
C5H11O5CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH --t0--> C5H11O5COONa + Cu2O↓ (đỏ gạch) + 3H2O
b)

PTHH: 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu (xanh lam) + 2H2O
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu (xanh lam) + 2H2O
C5H11O5CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH --t0--> C5H11O5COONa + Cu2O↓ (đỏ gạch) + 3H2O
c)

PTHH: 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu (xanh lam) + 2H2O
HCHO + 4Cu(OH)2 + 2NaOH → Na2CO3 + 2Cu2O↓ (đỏ gạch) + 6H2O
Câu A. Số đồng phân cấu tạo amino axit có cùng công thức phân tử C4H9NO2 là 5.
Câu B. Các amino axit đều là những chất rắn ở nhiệt độ thường.
Câu C. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
Câu D. Tripeptit glyxylalanylglyxin (mạch hở) có 3 liên kết peptit.
Một hỗn hợp A gồm khí amoniac và khí nitơ.
a) Hãy nêu cách tách riêng từng khí trong A
b) Có thể chuyển hoàn toàn hỗn hợp A thành khí amoniac hoặc thành nitơ được không ? Hãy giải thích.
a) Dựa vào tính chất khác nhau của nitơ và amoniac nên có thể tách hỗn hợp A như sau :
Dẫn hỗn hợp A qua HCl đặc, dư thu được dung dịch Cho dung dịch tác dụng kiềm đặc, đun nóng ta thu được qua vôi sống CaO, hơi nóng bị giữ lại và ta thu được khí khô.
b)-Đốt hỗn hợp A với oxi vừa đủ,ta thu được khí và nước. Dẫn khí qua vôi sống thu được khô. Do đó ta có thể chuyển hóa hoàn toàn A thành
-Không thể chuyển hóa hoàn toàn A thành vì phản ứng tổng hợp là phản ứng thuận nghịch.
Dãy các chất đều có phản ứng thuỷ phân là
Câu A. tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, PE.
Câu B. tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, lipit.
Câu C. tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, glucozơ.
Câu D. tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.