Bài tập biện luận công thức của este dựa vào phản ứng thủy phân trong môi trường axit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là.


Đáp án:
  • Câu A. metyl propionat Đáp án đúng

  • Câu B. etyl axetat.

  • Câu C. vinyl axetat

  • Câu D. metyl axetat.

Giải thích:

Chọn A Phân tích: Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được 2 chất hữu cơ X, Y trong đó MX < MY nên Y là axit hữu cơ, còn X là ancol hoặc anđehit, xeton. Bằng 1 phản ứng có thể chuyển hóa X thành Y vậy ta có: A. Metyl propionat: CH3CH2COOCH3 <----> CH3CH2COOH + CH3OH; Từ CH3OH không thể chuyển hóa thành CH3CH2COOH bằng 1 phản ứng. B. Etyl axetat: CH3COOCH2CH3 <---(H+)---> CH3COOH + C2H5OH, C2H5OH + O2 ---(men giấm)---> CH3COOH + H2O; C. Vinyl axetat: CH3COOCH=CH2 <---(H+)---> CH3COOH + CH3CHO + H2O, CH3CHO + 0,5O2 ---(Mn2+)---> CH3COOH; D. Metyl axetat: CH3COOCH3 <---(H+)---> CH3COOH + CH3OH, CH3OH + CO ---(to)---> CH3COOH.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Amin
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho m gam hỗn hợp X gồm metylamin và etylamin tác dụng vừa đủ với 0,2 mol HCl , sau phản ứng thu được 14,9 gam muối. Giá trị m là:

Đáp án:
  • Câu A. 8,2.

  • Câu B. 10,7.

  • Câu C. 12,1.

  • Câu D. 7,6.

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X. Cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X. Cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là


Đáp án:

Bảo toàn khối lượng ⇒ mX= 3,42.44 + 3,18.18 – 4,83.32 = 53,16 gam

Bảo toàn nguyên tố O ⇒6nX + 4,83.2 = 3,42.2 +3,18 ⇒nX = 0,06 mol

Bảo toàn khối lượng ⇒53,16 + 0,06.3.40 = b + 0,06.92 ⇒ b = 54,84

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết chung về đisaccarit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?


Đáp án:
  • Câu A. Saccarozơ.

  • Câu B. Glucozơ.

  • Câu C. Tinh bột

  • Câu D. Xenlulozơ.

Xem đáp án và giải thích
Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 39 g kali kim loại vào 362 g nước bằng bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 39 g kali kim loại vào 362 g nước bằng bao nhiêu?


Đáp án:

K + H2O → KOH + 1/2 H2

Số mol K: nK = 39/39 = 1(mol)

Số mol KOH: nKOH = nK = 1(mol)

Khối lượng KOH là mKOH = 56.1 = 56 (g)

Số mol H2: nH2 = 1/2 nK= 0,5(mol)

Khối lượng dung dịch là mdd = 39 + 362 – 0,5.2 = 400 (g)

Nồng độ C%KOH = 56/400 .100% = 14%

Xem đáp án và giải thích
Trong pin điện hóa, sự oxi hóa chỉ xảy ra ở đâu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong pin điện hóa, sự oxi hóa chỉ xảy ra ở đâu?


Đáp án:

Trong pin điện hóa, sự oxi hóa chỉ xảy ra ở cực âm.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…