Bài tập biện luận công thức của este dựa vào phản ứng thủy phân trong môi trường axit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là.


Đáp án:
  • Câu A. metyl propionat Đáp án đúng

  • Câu B. etyl axetat.

  • Câu C. vinyl axetat

  • Câu D. metyl axetat.

Giải thích:

Chọn A Phân tích: Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được 2 chất hữu cơ X, Y trong đó MX < MY nên Y là axit hữu cơ, còn X là ancol hoặc anđehit, xeton. Bằng 1 phản ứng có thể chuyển hóa X thành Y vậy ta có: A. Metyl propionat: CH3CH2COOCH3 <----> CH3CH2COOH + CH3OH; Từ CH3OH không thể chuyển hóa thành CH3CH2COOH bằng 1 phản ứng. B. Etyl axetat: CH3COOCH2CH3 <---(H+)---> CH3COOH + C2H5OH, C2H5OH + O2 ---(men giấm)---> CH3COOH + H2O; C. Vinyl axetat: CH3COOCH=CH2 <---(H+)---> CH3COOH + CH3CHO + H2O, CH3CHO + 0,5O2 ---(Mn2+)---> CH3COOH; D. Metyl axetat: CH3COOCH3 <---(H+)---> CH3COOH + CH3OH, CH3OH + CO ---(to)---> CH3COOH.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Chỉ dùng thuốc thử phenophtalein, hãy trình bày cách phân biệt ba dung dịch cùng nồng độ mol sau : KOH, HN03 và H2S04.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chỉ dùng thuốc thử phenophtalein, hãy trình bày cách phân biệt ba dung dịch cùng nồng độ mol sau : KOH, HN03 và 

H2S04.



Đáp án:

- Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào cả ba dung dịch. Dung dịch nào có màu hồng là dung dịch KOH.

- Lấy các thể tích bằng nhau của ba dung dịch : V ml dung dịch KOH và V ml của mỗi dung dịch axit. Thêm vào hai dung dịch axit vài giọt dung dịch phenolphtalein. Đổ V ml dung dịch KOH vào từng V ml dung dịch axit, sau đó thêm một ít dung dịch KOH nữa, nếu có màu hồng thì dung dịch axit đó là HN03, ngược lại nếu không có màu hồng là dung dịch H2S04.

 




Xem đáp án và giải thích
Bài tập liên quan tới phản ứng xà phòng hóa chất béo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Xà phòng hóa tristearin trong dung dịch NaOH thu được C3H5(OH)3 và:


Đáp án:
  • Câu A. C17H31COONa

  • Câu B. C17H35COONa

  • Câu C. C15H31COONa

  • Câu D. C17H33COONa

Xem đáp án và giải thích
Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển đổi hoá học sau :
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển đổi hoá học sau :


Đáp án:

(1) 2Fe + 3Cl2 to→ 2FeCl3

(2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

(3) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

(4) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

(5) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

(6) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

(7) Fe(OH)2 + H2SO4 → FeSO4 + 2H2O

(8) FeSO4 + Zn → ZnSO4 + Fe

Xem đáp án và giải thích
Có thể xảy ra phản ứng trong đó một axit yếu đẩy một axit mạnh ra khỏi dung dịch muối được không ? Vì sao? Cho thí dụ.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có thể xảy ra phản ứng trong đó một axit yếu đẩy một axit mạnh ra khỏi dung dịch muối được không ? Vì sao? Cho thí dụ.



Đáp án:

Axit yếu có thể đẩy axit mạnh ra khỏi dung dịch muối nếu phản ứng trao đổi tạo ra muối rất ít tan, tách khỏi dung dịch dưới dạng kết tủa. Thí dụ:




Xem đáp án và giải thích
Cho các dung dịch: AgNO3,Pb(NO3)2,Cu(NO3)2,Zn(NO3)2,Ba(NO3)2.Hãy trình bày cách nhận biết cation của từng dung dịch trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho các dung dịch: Ba(NO3)2. Hãy trình bày cách nhận biết cation của từng dung dịch trên.





Đáp án:

- Nhận biết được dung dịch chứa cation Cu2+ có màu xanh.

- Nhận biết dung dịch có chứa cation Ag bằng anion , thí dụ dung dịch NaCl, cho kết tủa màu trắng không tan trong axit HNO3 và H2SO4. Đưa kết tủa đó ra ánh sáng sẽ hoá đen. Với  tạo PbCl2, màu trắng, ít tan, đưa ra ánh sáng không hoá đen.

- Nhận biết dung dịch có chứa cation Zn2+ bằng dung dịch NH3 cho kết tủa màu trắng sau đó tan trong dung dịch NH3 dư:

+4

- Nhận biết dung dịch có chứa cation Pb2+ bằng dung dịch chứa anion S2, thí dụ dung dịch Na2S, cho kết tủa màu đen.

Còn lại là dung dich Ba(NO3)2, có thể khẳng định dung dịch có chứa cation Ba2+ bằng dung dịch chứa anion CO32,thí dụ dung dịch Na2CO3, cho kết tủa trắng BaCO3 tan trong dung dịch axit như 




Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

502 Bad Gateway

502 Bad Gateway


cloudflare
Loading…