Hãy đề nghị sơ đồ các phản ứng kế tiếp nhau để thu được các chuyển hóa sau: a) CH3CH2CH2CH2Cl → CH3CHClCH2CH3 b) C6H6 → C6H5CHClCH2Cl
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy đề nghị sơ đồ các phản ứng kế tiếp nhau để thu được các chuyển hóa sau:

a) CH3CH2CH2CH2Cl → CH3CHClCH2CH3

b) C6H6 → C6H5CHClCH2Cl


Đáp án:

a)

CH3CH2CH2CH2Cl + KOH → CH2=CHCH2CH3 + KCl + H2O

CH3CH2CH=CH2 + HCl → CH3CH2CHClCH3 (sản phẩm chính)

CH3CH2CH=CH2 + HCl → CH3CH2CH2CH2Cl (sản phẩm phụ)

b)

C6H6  ---CH2=CH2, t0, xt---> C6H5-C2H5 ---Al2O3, Cr2O3, 6500C---> C6H5-CH2=CH2  ----> C6H5-CHCL-CH2Cl

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Có những oxit sau : H2O, SO2, CuO, CO2, CaO, MgO. Hãy cho biết những chất nào có thể điều chế bằng a) phản ứng hoá hợp ? Viết phương trình hoá học. b) phản ứng phân huỷ ? Viết phương trình hoá học
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có những oxit sau : H2O, SO2, CuO, CO2, CaO, MgO. Hãy cho biết những chất nào có thể điều chế bằng

a) phản ứng hoá hợp ? Viết phương trình hoá học.

b) phản ứng phân huỷ ? Viết phương trình hoá học


Đáp án:

a) Điều chế bằng phương pháp hoá hợp : H2O, SO2, CuO, CO2, CaO, MgO.

b) Điều chế bằng phương pháp phân huỷ : CuO, CO2, CaO, MgO.

Thí dụ :

CuCO3 to→ CuO + CO2

CaCO3 to→ CaO + CO2

MgCO3 to→ MgO + CO2

Xem đáp án và giải thích
Peptit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phát biểu nào sau đây đúng ?

Đáp án:
  • Câu A. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.

  • Câu B. Trong phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.

  • Câu C. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.

  • Câu D. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 1,08 gam Al bằng lượng dư khí O2, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 1,08 gam Al bằng lượng dư khí O2, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là


Đáp án:

BTNT Al: nAl2O3 = 1/2nAl = 0,02 mol

=> mrắn = 2,04 gam

Xem đáp án và giải thích
Biện luận công thức cấu tạo của C6H10O5 dựa vào sơ đồ phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

X là một hợp chất có CTPT C6H10O5: X + 2NaOH → 2Y + H2O ; Y + HCl loãng → Z + NaCl ; Hãy cho biết 0,1 mol Z tác dụng với Na dư thì thu được bao nhiêu mol H2?


Đáp án:
  • Câu A. 0,1 mol

  • Câu B. 0,15 mol

  • Câu C. 0,05 mol

  • Câu D. 0,2 mol

Xem đáp án và giải thích
Dãy chất đều tác dụng được HCl
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là:

Đáp án:
  • Câu A. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS.

  • Câu B. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO.

  • Câu C. FeS, BaSO4, KOH.

  • Câu D. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…