FeS+HNO3 ra H2O+H2SO4+NO2+Fe(NO3)3
Nhiệt độ | Dung môi | Áp xuất | Chất xúc tác | Điều kiện khác |
---|---|---|---|---|
t0 thường | Không có | Không có | Không có | Không có |
Cho FeS tác dụng với dung dịch axit HNO3
Có hiện tượng khí màu nâu đỏ thoát ra
Chưa có thông tin
Chưa có thông tin
- Là một sắc tố trong gốm sứ, thuốc nhuộm tóc và hộp đựng thủy tinh - Xử lý khí thải và giảm ô nhiễm kim loại nặng - Để tổng hợp hydro sunfua trong phòng thí nghiệm
Cách đọc tên chất FeSAxit nitric là một chất lỏng có màu vàng nhạt đến nâu đỏ, nó là một hóa chất có tầm quan trọng thương mại lớn. Cho đến nay, hơn 80% sản lượng axit nitric được sản xuất ra phục vụ cho ngành sản xuất phân bón. Trong số này thì 96% được sử dụng để sản xuất amoni nitrat và canxi amoni nitrat. Một lượng tương đối nhỏ nitrat amoni được sử dụng để chế tạo thuốc nổ. Một lượng axit nitric còn lại được sử dụng để sản xuất các chất trung gian trong công nghiệp polyme đặc biệt là trong sản xuất hexandioic (axit adipic) để tạo polyamit và TDI (toluen diisocyanat hoặc methylbenzen diisocyanat) và dinitrobenzene, hai trong số một loạt thuốc thử được sử dụng để sản xuất polyuretan. Nitrobenzen được sử dụng để sản xuất anilin, là thuốc thửu chính để sản xuất thuốc nhuộm.
Cách đọc tên chất HNO3Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở của sự sống đối với mọi sinh vật. Đối với thế giới vô sinh, nước là một thành phần tham gia rộng rãi vào các phản ứng hóa học, nước là dung môi và là môi trường tích trữ các điều kiện để thúc đẩy hay kìm hãm các quá trình hóa học. Đối với con người nước là thành phần chiểm tỷ trọng lớn nhất.
Cách đọc tên chất H2OAxit sunfuric là một trong hóa chất rất quan trọng, sản lượng axit sunfuric của một quốc gia có thể phản ánh về sức mạnh công nghiệp của quốc gia đó. Phần lớn lượng axit sunfuric (chiếm khoảng 60%) trên thế giới sản xuất ra được tiêu thụ cho phân bón, đặc biệt là superphotphat, amoni photphat và amoni sulfat. Khoảng 20 % axit sunfuric được sử dụng trong công nghiệp hóa chất để sản xuất chất tẩy rửa, nhựa tổng hợp, thuốc nhuộm, dược phẩm, chất xúc tác dầu mỏ, chất diệt côn trùng và chất chống đông, cũng như trong các quy trình khác nhau như axit hóa giếng dầu, khử nhôm, định cỡ giấy và xử lý nước. Khoảng 6% lượng axit sunfuric được sử dụng để sản xuất bột màu như sơn, men, mực in, vải trắng và giấy. Phần còn lại được phân tán vào vô số ứng dụng như sản xuất chất nổ, giấy bóng kính, vải dệt axetat và visco, chất bôi trơn, phi kim loại đen và pin.
Cách đọc tên chất H2SO4Nitơ dioxid là khí màu nâu đỏ, khi làm lạnh hoặc nén là chất lỏng màu nâu vàng. Nito dioxid được vận chuyển dưới dạng khí hóa lỏng dưới áp suất hơi riêng. Hơi nặng hơn không khí. Độc khi hít phải và hấp thụ qua da. Phơi nhiễm gây ra viêm phổi có thể chỉ gây đau nhẹ hoặc qua đi mà không được chú ý, nhưng dẫn đến phù nề vài ngày sau đó có thể gây tử vong. Nó là một chất gây ô nhiễm khí quyển chính có khả năng hấp thụ tia cực tím không chiếu tới bề mặt trái đất.
Cách đọc tên chất NO2Trong phòng thí nghiệm Sắt(III) nitrat là chất xúc tác ưa thích cho phản ứng tổng hợp natri amit từ dung dịch natri hòa tan trong amoniac: 2NH3 + 2Na → 2NaNH2 + H2↑ Một số đất sét có chứa sắt(III) nitrat cho thấy là chất oxy hóa hữu ích trong tổng hợp hữu cơ. Ví dụ sắt(III) nitrat có trong Montmorillonit—một chất thử được gọi là "Clayfen"—đã được sử dụng cho quá trình oxy hóa ancol thành aldehyde và thiol thành đisunfua. Các ứng dụng khác Dung dịch sắt(III) nitrat được các nhà kim hoàn và các chuyên gia chạm khắc bạc và các hợp kim bạc.
Cách đọc tên chất Fe(NO3)3** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.