Xác định phân tử khối gần của một hemoglobin (huyết cầu tố ) chứa 0,4% Fe (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xác định phân tử khối gần của một hemoglobin (huyết cầu tố ) chứa 0,4% Fe (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt).


Đáp án:

Khối lượng phân tử của hemoglobin là M = (56 . 100%) / (0,4%) = 14000 (đvC)

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18, cô cạn dug dịch X , thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18, cô cạn dug dịch X , thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là?


Đáp án:

nY = 0,06 mol; MY = 18.2 = 36; nAl = 0,46 mol

Y: N2O (x mol); N2 (y mol)

⇒ x + y = 0,06; 44x + 28y = 0,06.36

⇒ x = 0,03; y = 0,03

Bảo toàn electron:

3nAl = 8nN20 + 8nNH4NO3 ⇒ nNH4NO3 = 0,105 mol

⇒ m = 0,46.213 + 0,105.80 = 106,38 ( gam)

Xem đáp án và giải thích
Hãy cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân hủy, vì sao? a) 2KMnO4 --t0--> K2MnO4 + MnO2 + O2↑ b) CaO + CO2 --t0--> CaCO3. c) 2HgO --t0--> 2Hg + O2↑ d) Cu(OH)2 --t0-->  CuO + H2O.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân hủy, vì sao?

a) 2KMnO4 --t0--> K2MnO4 + MnO2 + O2

b) CaO + CO2 --t0--> CaCO3.

c) 2HgO --t0--> 2Hg + O2

d) Cu(OH)2 --t0-->  CuO + H2O.


Đáp án:

- Phản ứng b) là phản ứng hóa hợp do chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai chất ban đầu.

- Phản ứng a); c); d) là phản ứng phân hủy do từ một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.

Xem đáp án và giải thích
Có bốn dung dịch A, B, C, D chứa các chất NaOH, HCl, H2SO4, H2O (không theo thứ tự trên). Lần lượt cho quỳ tím và dung dịch BaCl2 vào bốn dung dịch này và thấy: A: làm quỳ tím hóa đỏ và tạo kết tủa trắng. B: làm quỳ tím hỏa xanh và không tạo kết tủa. C: không đổi màu quỳ tím và không tạo kết tủa. D: làm quỳ tím hóa đỏ và không tạo kết tủa. Tìm A, B, C, D. Giải thích, viết phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Có bốn dung dịch A, B, C, D chứa các chất NaOH, HCl, H2SO4, H2O (không theo thứ tự trên). Lần lượt cho quỳ tím và dung dịch BaCl2 vào bốn dung dịch này và thấy:

A: làm quỳ tím hóa đỏ và tạo kết tủa trắng.

B: làm quỳ tím hỏa xanh và không tạo kết tủa.

C: không đổi màu quỳ tím và không tạo kết tủa.

D: làm quỳ tím hóa đỏ và không tạo kết tủa.

Tìm A, B, C, D. Giải thích, viết phản ứng.


Đáp án:

- A làm quỳ tím hóa đỏ và tạo kết tủa trắng là H2SO4

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl

- B làm quỳ tím hóa xanh và không tạo kết tủa là NaOH.

- C không đổi màu quỳ tím và không tạo kết tủa là H2O.

- D làm quỳ tím hóa đỏ và không tạo kết tủa là HCl.

Xem đáp án và giải thích
Từ Mg, MgO, Mg(OH)2 và dung dịch axit sunfuric loãng, hãy viết các phương trình phản ứng hóa học điều chế magie sunfat.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Từ Mg, MgO, Mg(OH)2 và dung dịch axit sunfuric loãng, hãy viết các phương trình phản ứng hóa học điều chế magie sunfat.


Đáp án:

Phương trình hóa học:

Mg + H2SO4(loãng) → MgSO4 + H2

MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O

Xem đáp án và giải thích
Polime
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cặp chất nào sau đây đều thuộc loại polime tổng hợp ?

Đáp án:
  • Câu A. poli(metylmetacrylat) và amilozơ.

  • Câu B. tơ visco và tơ olon.

  • Câu C. tơ xenlulozơ axetat và tơ lapsan.

  • Câu D. poli(vinylclorua) và tơ nilon-6,6.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…