Câu hỏi nhận biết
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Câu 1. Một mẫu khí thải được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải gây ra?

A.H2S    B. CO2    C.  NO2     D. SO2

Câu 2. Phương pháp để loại bỏ tạp chất HCl có lẫn trong khí H2S là cho hỗn hợp khí lội từ từ qua một lượng dư dung dịch.

 A.Pb(NO3)2.         B. NaHS.       C. NaOH.          D. AgNO3


Đáp án:
  • Câu A.

    C,B

  • Câu B.

    B,D

  • Câu C.

    A,D

  • Câu D.

    A,B

    Đáp án đúng

Giải thích:

H2S + CuSO4 -> CuS↓ đen + H2SO4

  • khí H2S gây ra 
  • => Đáp án A

Câu 2.

NaHS + HCl -> NaCl + H2S   --> Đáp án B

=> Đáp án D

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Chất gây hại trong thuốc lá
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Người hút thuốc là nhiều thường mắc các bệnh nguy hiểm về đường hô hấp. Chất gây hại chủ yếu có trong thuốc lá là :

Đáp án:
  • Câu A. Mophin.

  • Câu B. Heroin.

  • Câu C. Cafein.

  • Câu D. Nicotin.

Xem đáp án và giải thích
Cho cặp oxi hóa – khử sau : Ag+/Ag; Fe2+/Fe; Zn2+/Zn 1) Hãy viết các phản ứng biến đổi qua lại giữa cation kim loại và nguyên tử kim loại trong mỗi cặp 2) Hãy cho biết trong các cặp oxi hóa – khử đã cho, chất nào có tính a. oxi hóa mạnh nhất? b. oxi hóa yếu nhất ? c. Khử mạnh nhất? d. Khử yếu nhất?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho cặp oxi hóa – khử sau : Ag+/Ag; Fe2+/Fe; Zn2+/Zn

1) Hãy viết các phản ứng biến đổi qua lại giữa cation kim loại và nguyên tử kim loại trong mỗi cặp

2) Hãy cho biết trong các cặp oxi hóa – khử đã cho, chất nào có tính

a. oxi hóa mạnh nhất?

b. oxi hóa yếu nhất ?

c. Khử mạnh nhất?

d. Khử yếu nhất?


Đáp án:

1. Ag+ + e → Ag

Fe2+ + 2e → Fe

Zn2+ + 2e → Zn

2. Chất oxi hóa mạnh nhất: Ag+

Chất oxi háo yếu nhất: Zn2+

Chất khử mạnh nhất: Zn

Chất khử yếu nhất: Ag

Xem đáp án và giải thích
Trình bày tính chất hóa học của Beri
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày tính chất hóa học của Beri


Đáp án:

- Be là chất khử mạnh nhưng yếu hơn Li và Mg. Trong hợp chất tồn tại dưới dạng ion Be2+.

Be → Be2+ + 2e

a. Tác dụng với phi kim

2 Be + O2 → 2 BeO

- Trong không khí, Be bị oxi hóa chậm tạo thành màng oxit mỏng bào vệ kim loại, khi đốt nóng Be bị cháy trong oxi.

b. Tác dụng với axit

- Với dung dịch HCl và H2SO4 loãng:

Be + H2SO4 → BeSO4 + H2

- Với dung dịch HNO3:

3Be + 8HNO3(loãng,nóng) → 3Be(NO3)2 + 2NO + 4H2O

c. Tác dụng với nước

- Ở nhiệt độ thường, Be không phản ứng.

d. Tác dụng với dung dịch kiềm

- Be tác dụng với dung dịch bazơ mạnh

Be + 2NaOH + 2H2O → Na2[Be(OH)4] + H2

Be + 2NaOH n/c → Na2BeO2 + H2

Xem đáp án và giải thích
Công thức phân tử của tinh bột
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trong các loại hạt gạo, ngô, lúa mì … có chứa nhiều tinh bột, công thức phân tử của tinh bột là:

Đáp án:
  • Câu A. (C6H12O6)n

  • Câu B. (C12H22O11)n

  • Câu C. (C6H10O5)n

  • Câu D. (C12H24O12)n

Xem đáp án và giải thích
Hãy ghép mỗi chữ cái ở cột trái với mỗi số ở cột phải sao cho phù hợp
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy ghép mỗi chữ cái ở cột trái với mỗi số ở cột phải sao cho phù hợp

A. Cacbon 1. Là nguyên tố kim loại
B. Thép 2. Là nguyên tố phi kim.
C. Sắt 3. Là hợp kim sắt - cacbon (0.01 - 2%).
D. Xementit 4. Là hợp kim sắt- cacbon(2-5%)
E. Gang 5. Là quặng hematit nâu.
  6. là hợp chất của sắt và cacbon.

Đáp án:

A - 2

B - 3

C - l

D - 6

E - 4

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…