Cho 4,5 g một kim loại R tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lít hỗn hợp hai khí SO2 và H2S (đktc) có tỉ khối so với H2 là 24,5 và dung dịch X. Tìm kim loại R và khối lượng muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng.
Giải
Ta có n hỗn hợp khí = 0,1 mol
Đặt SO2: x mol; H2S: y mol
→ x + y = 0,1 và 64x + 34y = 2.24,5.0,1
→ x = y = 0,05 mol
Ta có : ne = 8nH2S + 2nSO2 = 8.0,05 + 2.0,05 = 0,5
→ Nso42- = 0,5ne = 0,25 mol
→ 0,5R/n = 4,5 → R = 9n = 9.3 = 27 => R : Al
→ m muối = mKL + mSO42- = 4,5 + 96.0,25 = 28,5g
Cho hỗn hợp silic và than có khối lượng 20,0g tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đặc, đun nóng. Phản ứng giải phóng ra 13,44 lít khí hidro (đktc). Xác định thành phần phần trăm khối lượng của silic trong hỗn hợp ban đầu, biết rằng phản ứng xảy ra với hiệu suất 100%.
nH2 = 0,6 mol
C + NaOH → không phản ứng
Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑
Từ phương trình phản ứng ta có:
nSi = 0,5nH2 = 0,3 mol
⇒ mSi = 0,3.28 = 8,4 g
%mSi = 8,4/20 . 100% = 42%
Khi cho 5,80 g một anđehit đơn chức tác dụng với oxi. Có Cu xúc tác thu được 7,40 g một axit tương ứng. Hiệu suất phản ứng bằng 100%. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của anđehit.
Anđehit đơnc chức có công thức tác dụng với oxi :
Một mol anđehit chuyển thành 1 mol axit tương ứng làm tăng khối lượng 16 gam
Vậy số mol anđehit chuyển thành 1 mol axit tương ứng làm tăng khối lượng 16 gam.
Vậy số mol anđehit tương ứng với khối lượng đã cho là :
Từ đó suy ra và công thức phân tử của anđehit là CTCT :
Cho m gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeCO3, CuO và Fe2O3 (trong X nguyên tố oxi chiếm 15,2% về khối lượng) vào bình kín (thể tích không đổi) chứa 0,54 mol O2 (dư). Nung nóng bình đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu (coi thể tích chất rắn thay đổi không đáng kể). Mặt khác, hòa tan hết m gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Y chứa 1,8m gam hỗn hợp muối (gồm Fe2(SO4)3, CuSO4) và 1,08 mol hỗn hợp khí gồm CO2, SO2. Giá trị của m là
Giải
Ta có: FeS2 : x mol, FeCO3: y mol, CuO: z mol và Fe2O3: t mol
Áp suất giảm 10% → số mol khí giảm 10% = 0,54.10% = 0,054 mol
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
x-------11/4x---------------------2x
4FeCO3 + O2 → 2Fe2O3 + 4CO2
y → y/4 → y mol
→ n khí giảm = nO2 pư - (nSO2 + nCO2)= 11/4x + y/4 - (2x + y) = 0,054
→ x - y = 0,072 (1)
Khi pư với H2SO4 đặc ta có:
BTNT C → nCO2 = y mol
BT e → nSO2 = (15x +y)/2 mol
→ n khí = y + (15x + y)/2 = 1,08 mol
→ 15x + 3y = 2,16 (2)
Từ 1, 2 => x = 0,132 và y = 0,06
m = 120.0,132 +116.0,06 +80z +160t = 22.8+ 80z +160t → m - 80z - 160t = 22,8
%mO = 16(3.0,06 + z + 3t) = 0,152m → 0,152m - 16z - 48t = 2,88
BTNTFe, Cu → 400.(0,132 + 0,06 + 2t)/2 + 160z = 1,8m
→ 200(0,132 + 0,06 + 2t) + 160z = 1,8
→ 1,8m - 160z - 400t = 38,4
→ m = 30g; z = 0,06; t = 0,015
Câu A. 1,63.
Câu B. 1,42.
Câu C. 1,25.
Câu D. 1,56
Một mẫu khí thải (H2S, NO2, SO2, CO2) được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải gây ra?
Một mẫu khí thải (H2S, NO2, SO2, CO2) được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do H2S có trong khí thải gây ra.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip