Dung dịch amino axit nào sau đây làm xanh quỳ tím?
Câu A. Lysin. Đáp án đúng
Câu B. Glyxin.
Câu C. Alanin.
Câu D. Axit glutamic.
Lysin có 2 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Đáp án A
Hỗn hợp A gồm các chất rắn : .
Để xác định thành phần định lượng của hỗn hợp trên, người ta thực hiện các thí nghiệm sau :
Thí nghiệm 1 : Cho 11,8 g A tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 1,12 lít khí B.
Thí nghiệm 2: Cho 11,8 g A tác dụng với lượng dư dung dịch đun nóng nhẹ thì thu được 3,36 lít khí C.
a) Hãy viết các phương trình hóa học. Xác định B và C.
b) Tính khối lượng các chất hỗn hợp A.
Biết các khí đều được đo ở điều kiện tiêu chuẩn
Khí B là
Dựa vào số liệu thực nghiệm ở thí nghiệm 1, ta tính được số mol là 0,05 mol và khối lượng là 5 g. Suy ra số gam NaOH và KOH là 6,8 g.
Dựa vào số liệu thực nghiệm ở thí nghiệm 2, đặt x là số mol NaOH, y là số mol KOH. Lập hệ phương trình theo x, y ta tính được :
-Số mol NaOH là 0,1 mol, khối lượng NaOH là 4 g.
-Số mol KOH là 0,05 mol, khối lượng là 2,8 g
Đốt cháy hoàn toàn 1,35 g nhôm trong khí oxi. Khối lượng nhôm oxit thu được và khối lượng oxi đã tham gia phản ứng
PTHH: 4Al + 3O2 --t0--> 2Al2O3
Tỉ lệ: 4 ....... 3 ....... 2
Pứ: 0,05 ....... ? ....... ?mol
Theo PTHH: nO2 = 3/4.nAl = 0,0375 mol → mO2 = 0,0375 . 32 = 1,2g
nAl2O3 = 0,5.nAl = 0,025 mol → mAl2O3 = 0,025 . 102 = 2,55g
Để tạo được 1 mol glucozơ từ sự quang hợp của cây xanh thì phải cần cung cấp năng lượng là 2 813kJ
6CO2 + 6H2O + 2 813kJ -ánh sáng→ C6H12O6 + 6O2
Giả sử trong một phút, 1cm2 bề mặt lá xanh hấp thu năng lượng mặt trời để dùng cho sự quang hợp là 0,2J. Một cây xanh có diện tích lá xanh có thể hấp thu năng lượng mặt trời là 1m2. Cần thời gian bao lâu để cây xanh này tạo được 36 gam glucozơ khi có nắng?
1 phút 1 cây xanh hấp thụ được 0,2.10000 = 2000 (J)
nGlucose cần tạo ra = 0,2 (mol) ⇒ cần năng lượng = 0,2 × 2813 = 562,6 ( kJ)
⇒ thời gian cần thiết = 562,6 × 1000: 2000 = 281,3 (phút) = 4 giờ 41 phút
Hãy chọn nguyên liệu (phân đoạn nào, ts) và phương pháp (chưng cất, crăckinh nhiệt, crăckinh xúc tác) thích hợp cho các mục đích ghi trong bảng sau
| Mục đích | Nguyên liệu | Phương pháp |
| Xăng cho mô tô, taxi | Dầu mỏ, phân đoạn xăng, ts = 50 – 200oC | Crakinh xúc tác |
| Nhiên liệu cho máy bay phản lực | Dầu mỏ, phân đoạn xăng, ts = 170 – 270oC | Crakinh xúc tác |
| Nhiên liệu cho động cơ diezen | Dầu mỏ, phân đoạn dầu diezen, ts = 250 – 350oC | Chưng cất |
| Etilen, propilen | Dầu mỏ, phân đoạn khí và xăng, ts < 180oC | Chưng cất dưới áp suất cao, tách phân đoạn |
| Hỗn hợp benzen, toluen, xilen | Than đá, phân đoạn sôi, ts = 80 -170oC | Chưng cất than đá. |
Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là gì?
Độ tan của một chất trong nước (ở nhiệt độ xác định) là số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.