Kim loại kiềm
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 15,6 gam một kim loại kiềm X tác dụng với nước (dư). Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại X là

Đáp án:
  • Câu A. Li.

  • Câu B. K. Đáp án đúng

  • Câu C. Na.

  • Câu D. Rb.

Giải thích:

BT e => nX = 2nH2 = 0,4 => M(X) = 15,6 : 0,4 = 39. Vậy X là K

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 2,7g Al vào 200ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch A. Thêm từ từ 100ml dung dịch HCl vào dung dịch A thu được 5,46g kết tủa. Tính nồng độ của HCl
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 2,7g Al vào 200ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch A. Thêm từ từ 100ml dung dịch HCl vào dung dịch A thu được 5,46g kết tủa. Tính nồng độ của HCl


Đáp án:

nAl = 0,1; nNaOH = 0,3

Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + 3/2H2

⇒ nNaOH dư = 0,2 mol; nAlO2- = 0,1 mol

nAl(OH)3 = 5,46: 78 = 0,07 ≠ nAlO2-

⇒ TH1: H+ thiếu AlO2- vẫn còn dư

nH+ = nOH- + n↓ = 0,2 + 0,07 = 0,27 ⇒ CM HCl = 2,7M

⇒ TH2: tạo Al(OH)3 và bị hòa tan một phần bởi H

nH+ = nOH- + 4nAlO2- - 3n↓ = 0,2 + 4.0,1 – 3.0,07 = 0,39

CM HCl = 3,9M

Xem đáp án và giải thích
Thuốc thử đặc trưng để nhận biết ra hợp chất Halogenua trong dung dịch
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thuốc thử đặc trưng để nhận biết ra hợp chất Halogenua trong dung dịch nào?


Đáp án:

Thuốc thử đặc trưng để nhận biết hợp chất halogenua trong dung dịch là AgNO3.

Vì AgNO3 tạo kết tủa với các halogen (trừ F)

Xem đáp án và giải thích
Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 gam một muối nitrat kim loại M hoá trị không đổi được 4 gam oxit và hỗn hợp khí NO2 và O2. Xác định công thức muối của kim loại M.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 gam một muối nitrat kim loại M hoá trị không đổi được 4 gam oxit và hỗn hợp khí NO2 và O2. Xác định công thức muối của kim loại M.



Đáp án:

Vì sau khi nhiệt phân thu được oxit kim loại nên loại AgNO3.

Để đơn giản ta giả sử M có hoá trị II :

2M(NO3)2        ⟶    2MO + 4NO2 1/2 O2

          x      ⟶                         2x  ⟶ 1/2x (mol)

Nhận thấy khối lượng chất rắn giảm bằng khối lượng khí thoát ra

⟹  mNO2 + mO2 = 9,4 - 4 = 5,4 g

⟶ 46.2x + 16x = 5,4 ⟶ x = 0,05

Vậy muối đó là Cu(NO3)2.




Xem đáp án và giải thích
Hoà tan p gam hỗn hợp X gồm CuSO4 và FeSO4 vào nước thu được dung dịch Y. Cho m gam bột Zn dư tác dụng với dung dịch Y sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Nếu cho dung dịch Y tác dụng với BaCl2 dư thu được 27,96 gam kết tủa.
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hoà tan p gam hỗn hợp X gồm CuSO4 và FeSO4 vào nước thu được dung dịch Y. Cho m gam bột Zn dư tác dụng với dung dịch Y sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Nếu cho dung dịch Y tác dụng với BaCl2 dư thu được 27,96 gam kết tủa.  Tìm p?


Đáp án:

n↓ BaSO4 = 27,96/233 = 0,12 mol

Gọi số mol của CuSO4 và FeSO4 lần lượt là x và y mol.

Bảo toàn nhóm SO42- ta có: x + y = 0,12 (1)

Cho m gam bột Zn dư tác dụng với dung dịch Y sau phản ứng thu được m gam chất rắn

Bảo toàn e ta có: nZn.2 = x.2 + y.2 → nZn = x + y

m rắn thu được sau thí nghiệm trên là Cu và Fe.

Theo bài ta có: mZn = mCu + mFe → (x + y).65 = 64x + 56y → x – 9y = 0 (2)

Từ (1) và (2) ta có: x = 0,108 mol; y = 0,012 mol.

→ p = 0,108.160 + 0,012.152 = 19,104 gam.

Xem đáp án và giải thích
Cho biết điểm khác nhau cơ bản nhất về thành phần nguyên tố của protein so với cacbohiđrat và lipit.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho biết điểm khác nhau cơ bản nhất về thành phần nguyên tố của protein so với cacbohiđrat và lipit.



Đáp án:

Ngoài các nguyên tố C, H, O, tất cả các protein còn chứa N.

 




Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…