Xác định công thức hóa học một oxi của lưu huỳnh có khối lượng mol là 64g và biết thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oxit là 50%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xác định công thức hóa học một oxi của lưu huỳnh có khối lượng mol là 64g và biết thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oxit là 50%.

 

Đáp án:

Công thức hóa học: SxOy

MSxOy = 32x + 16y = 64 (1)

32x/64 = 50/100 (2)

Giải phương trình (2) ta được: x = 1 thay vào pt (1) ⇒ y = 2.

Vậy công thức hóa học của oxit là SO2.

 

 

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, S, FeS2 và CuS (oxi chiếm 16% khối lượng). Cho 10 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,325 mol H2SO4 (đặc, đun nóng), thu được dung dịch Y gồm Fe3+, Cu2+ và SO42- và khí SO2 thoát ra. Nhúng thanh Mg vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn lấy thanh Mg ra làm khô và cân thấy khối lượng tăng 3 gam (giả sử toàn bộ kim loại sinh ra bám vào thanh Mg). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 10 gam X cần V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, S, FeS2 và CuS (oxi chiếm 16% khối lượng). Cho 10 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,325 mol H2SO4 (đặc, đun nóng), thu được dung dịch Y gồm Fe3+, Cu2+ và SO42- và khí SO2 thoát ra. Nhúng thanh Mg vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn lấy thanh Mg ra làm khô và cân thấy khối lượng tăng 3 gam (giả sử toàn bộ kim loại sinh ra bám vào thanh Mg). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 10 gam X cần V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là


Đáp án:

Giải

Ta có : mO = (10.16%) : 16 = 0,1 mol

Quy đổi hỗn hợp X thành Fe (x), Cu (y), S (z) và O (0,1) 

mX = 56x + 64y + 32z + 0,1.16 = 10 (1)

 BT electron: 3x + 2y + 6z = 0,1.2 + 2nSO2 

→ nSO2 = 1,5x + y + 3z - 0,1 

 Bảo toàn điện tích cho dung dịch Y → nSO42- = 1,5x + y 

BTNT S: z + 0,325 = 1,5x + y + (1,5x + y + 3z - 0,1) (2) 

nMg = nSO42- = 1,5x + y

m = 56x + 64y - 24(1,5x + y) = 3 (3) 

Từ (1), (2), (3) → x = 0,1; y = 0,025; z = 0,0375 

Bảo toàn electron: 3x + 2y + 4z = 0,1.2 + 4nO2 

→ nO2 = 0,075 → V = 1,68 lít 

Xem đáp án và giải thích
Tìm giá trị m gam kết tủa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Sục 4,48 lít CO2(đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,12M , NaOH 0,06M. Sau khi các phản ưng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa . Gía trị của m là


Đáp án:
  • Câu A.

    19,7

  • Câu B.

    23,64

  • Câu C.

    7,88   

  • Câu D.

    13,79

Xem đáp án và giải thích
Dung dịch A chứa các cation Mg2+, Ca2+, Ba2+ và 0,1 mol Cl-, 0,2 mol NO3-. Thêm V lít dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch A để thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tìm V?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dung dịch A chứa các cation Mg2+, Ca2+, Ba2+ và 0,1 mol Cl-, 0,2 mol NO3-. Thêm V lít dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch A để thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tìm V?


Đáp án:

Gọi x, y và z là số mol Mg2+, Ca2+ và Ba2+ trong dung dịch A. Dung dịch trung hòa điện nên: 2x + 2y + 2z = 0,1 + 0,2 = 0,3 → x + y + z = 0,15

    Từ (1), (2) và (3) ⇒ nCO32- = x + y + z = 0,15 = nK2CO3

    ⇒ Vdd K2CO3 = 0,15/1 = 0,15 (lit)=150 (ml)

Xem đáp án và giải thích
Nêu những ứng dụng thực tế của khí clo.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nêu những ứng dụng thực tế của khí clo.


Đáp án:

Những ứng dụng thực tế của clo:

1. Khí clo được dùng để tiệt trùng nước sinh hoạt, hòa tan vào nước một lượng nhỏ khí clo để diệt vi khuẩn gây bệnh.

2. Khí clo được dùng để sản xuất các chất tẩy trắng, sát trùng như nước Gia – ven, clorua vôi và sản xuất những hóa chất trong công nghiệp như HCl, KClO3.

3. Một lượng lớn clo được dùng để chế những dung môi công nghiệp như cacbon tetra clorua (CCl4) sản xuất nhiều chất polime như nhựa PVC, cao su tổng hợp, tơ clorin v.v ...

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam ankan X, thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam ankan X, thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là gì?


Đáp án:

Đặt CTPT X là CnH2n+2

⇒ 3,6n/(14n+2) = 5,6/22,4 ⇒ n = 5 → CTPT: C5H12

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…