Tính nồng độ H+, OH- và pH của dung dịch HCl 0,10 M và dung dịch NaOH 0,010 M.
Dung dịch HCl 0,1M: HCl → H+ + Cl-
0,1M 0,1M
⇒ [H+] = 0,1M ⇒ [OH-] = 10-14/0,1 = 10-13M ⇒ pH = -lg 0,1 = 1
Dung dịch NaOH: NaOH → Na+ + OH-
0,01M 0,01M
⇒ [OH-] = 0,01M ⇒ [H+] = 10-14/0,01 = 10-12M ⇒ pH = – lg 10-12 = 12
Hoà tan hoàn toàn 35,05 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và KCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Tìm m?
Ta có: nFeCl2 = 0,1 mol; nKCl = 0,3 mol
Các phản ứng tạo kết tủa:
Ag+ + Cl- → AgCl
Ag+ + Fe3+ → Ag + Fe2+
m = mAgCl + mAg = 82,55 gam
Câu A. Li.
Câu B. K.
Câu C. Na.
Câu D. Rb.
Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?
Câu A. Bọt khí bay lên ít và chậm dần.
Câu B. Bọt khí bay lên nhanh và nhiều dần lên.
Câu C. Không có bọt khí bay lên.
Câu D. Bọt khí bay lên nhanh và nhiều dần lên.
Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi biết thể tích của 1 mol canxi tinh thể bằng 25,87 cm3.
(Cho biết: Trong tinh thể, các nguyên tử canxi chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là khe trống).

Câu A. 8
Câu B. 6
Câu C. 7
Câu D. 5