Gốc axit của axit HNO3 có hóa trị mấy ?
Gốc axit của axit HNO3 là nhóm (NO3) có hóa trị I
Để trung hoà dung dịch hỗn hợp X chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol Ba(OH)2 cần bao nhiêu lít dung dịch hỗn hợp Y chứa HC1 0,1M và H2S04 0,05M ?
Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là bao nhiêu M?
KOH + HCl → KCl + H2O
nKOH = 0,1 mol
Nếu chất tan chỉ có KCl
⇒ nKCl = 0,1 mol ⇒ mKCl = 0,1. 74,5 = 7,45 > 6,525g
⇒ chất tan chứa KCl dư
Đặt nKCl = x; nKOH dư = y
x + y = 0,1
74,5x + 56y = 6,525
⇒ x = y = 0,05
⇒ nHCl = nKCl = 0,05 mol ⇒ CM(HCl) = 0,5M
Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 thu được 0,15 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là bao nhiêu lít?
nCH4 = nH2O - nCO2 = 0,2 - 0,15 = 0,05 mol
Bảo toàn nguyên tố C: nCH4 + 2nC2H4 = nCO2 ⇒ nC2H4 = 0,05 mol
⇒ V = 22,4.(0,05 + 0,05) = 2,24 lít
Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Tìm giá trị lớn nhất của V
nAlCl3 = 0,2.1,5 = 0,3 (mol) > nAl(OH)3 = 15,6: 78 = 0,2 (mol)
Để V có giá trị lớn nhất → xảy ra trường hợp tạo kết tủa cực đại, sau đó kết tủa tan 1 phần còn lại đúng 0,2 mol
→ nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH-
→ 0,2 = 4. 0,3 – nOH-
→ nOH- = 1 (mol)
→ VNaOH = nNaOH: CM = 1: 0,5 = 2 (lít).
Cho cân bằng hóa học N2(k)+3H2 (k) ⇔ 2NH3 (k):ΔH=-92J Cân bằng trên sẽ chuyển dịch theo chiều nào (có giải thích) khi:
a) Tăng nhiệt độ
b) Hóa lỏng ammoniac để tách ra khỏi hỗn hợp phản ứng.
c) Giảm thể tích của hệ Phương trình.
Theo nguyên lí dịch chuyển cân bằng Lechateliter
Khi tăng nhịêt độ cân bằng hóa học dịch chuyển theo chiều thu nhịêt. Tức chiều nghịch, chiều phân hủy NH3
Khi hóa lỏng NH3 nồng độ NH3 giảm cân bằng hóa học sẽ dich chuyể theo chiều tăng làm nồng độ NH3 (chiều thuận) tạo thành NH3.
Giảm thể tích của hỗn hợp phản ứng cân bằng hóa học dịch chuyển theo chiều giảm áp xuất (chiều thuận) tạo ra NH3.