Trong 3 bình giống hệt nhau và có chứa thể tích oxi như nhau. Đồng thời ta cho vào 3 bình: bình 1 một cục than đang cháy, bình 2 hai cục than đang cháy, bình 3 ba cục than đang cháy ( các cục than có kích thước như nhau).
Em hãy nhận xét về hiện tượng xảy ra trong phòng thí nghiệm?
Trong ba hình trên thì cục than ở bình 1 cháy lâu hơn cục than ở bình 2 và cục than ở bình 2 cháy lâu hơn ở bình 3.
Vì lượng oxi trong 3 bình là như nhau.
Câu A. C3H9N.
Câu B. C4H11N.
Câu C. C4H9N.
Câu D. C3H7N.
Có 5 dung dịch hóa chất không nhãn, mỗi dung dịch nồng độ khoảng 0,1M của một trong các muối sau: KCl, Ba(HCO3)2, K2CO3, K2S, K2SO3. Chỉ dùng một thuốc thử là dung dịch H2SO4 loãng nhỏ trực tiếp vào mỗi dung dịch thì có thể nhận biết tối đa mấy dung dịch?
Cho dd H2SO4 lần lượt vào 5 lọ đựng 5 dd:
Lọ nào có kết tủa trắng, có khí không màu không mùi bay lên là Ba(HCO3)2
PTHH: Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2CO2↑ + 2H2O
Lọ nào có khí mùi trứng thối là K2S.
PTHH: K2S + H2SO4 → K2SO4 + H2S↑
Lọ nào chỉ có khí không màu không mùi là K2CO3
PTHH: K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2↑ + H2O
⇒ Nhận biết được 3 dung dịch Ba(HCO3)2, K2CO3, K2S
Hòa tan hoàn toàn 14,58 gam Al trong dung dịch HNO3 loãng, đun nóng thì có 2,0 mol HNO3, đã phản ứng, đồng thời có V lít khí N2 thoát ra (đktc). Tìm V?
Đặt nNH4NO3 = a, nN2 = b
⇒ 10nNH4NO3 + 8nN2 = 3nAl = 1,62 (1)
⇒ 12nNH4NO3 + 10nN2 = nHNO3 = 2 (2)
Giải hệ (1) và (2) ⇒ b = nN2 = 0,05 mol
⇒ VN2 = 1,12 lít
Công thức hóa học của đường là C12H22O11.
a) Có bao nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường?
b) Tính khối lượng mol đường.
c) Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam các nguyên tố C, H, O.
a) Trong 1 mol phân tử C12H22O11 có 12 mol nguyên tử C, 22 mol nguyên tử H, 11 mol nguyên tử O. Do đó trong 1,5 mol phân tử C12H22O11 có số mol các nguyên tử của nguyên tố là:
nC = (12.1,5)/1 = 8 mol nguyên tử cacbon.
nH = (22.1,5)/1 = 33 mol nguyên tử H.
nO = (11.1,5)/1 = 16,5 mol nguyên tử O.
b) Khối lượng mol đường:
MC12H22O11 =12.MC + 22.MH + 11.MO = 12.12 + 1.22 +16.11= 342 g/mol.
c) Trong 1 mol phân tử C12H22O11 có khối lượng các nguyên tố.
mC = 12 . 12 = 144g.
mH = 1 . 22 = 22g.
mO = 16 . 11 = 176g.
Thí nghiệm 1. Nhận biết NH4+ và CO32-
- Tiến hành TN:
+ Ống 1: Lấy dd (NH4)2CO3 cho tác dụng với dd HCl loãng, quan sát hiện tượng
+ Lần lượt cho dd (NH4)2CO3 (ống 2) và Na2CO3 (ống 3) tác dụng với lượng dư dd NaOH, đun nóng nhẹ, để trên miệng mỗi ống nghiệm 1 mảnh giấy quỳ tím ẩm.
- Hiện tượng:
+ Ống 1: Có khí không màu thoát ra
+ Ống 2: Có khí mùi khai thoát ra
+ Ống 3: Không có hiện tượng gì
- Giải thích, PTHH:
+ Ống 1: Tạo khí do xảy ra phản ứng trao đổi giữa muối (NH4)2CO3 và axit HCl
(NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + CO2 + H2O
+ Ống 2: Có khí mùi khai do (NH4)2CO3 tác dụng với NaOH sinh ra NH4OH
Đun nóng nhẹ phân hủy ngay thành khí NH3 có mùi khai
(NH4)2CO3 + 2NaOH → 2NH4OH + Na2CO3
NH4OH --t0--> NH3 + H2O
+ Ống 3: Muối Na2CO3 không phản ứng với NaOH
Thí nghiệm 2. Nhận biết các ion Fe2+, Fe3+
- Tiến hành TN:
+ Cho dd KSCN tác dụng với dd Fe3+. Quan sát
+ Cho dd KOH (hoặc NH3) tác dụng với dd Fe3+. Để lắng kết tủa
+ Cho dd Fe2+ tác dụng với dd NaOH (hoặc NH3). Để lắng kết tủa
- Hiện tượng, PTHH:
+ Cho dd KSCN tác dụng với dd Fe3+ tạo phức màu đỏ máu
Fe3+ + 3SCN- → Fe(SCN)3
+ Cho dd KOH tác dụng với dd Fe3+ tạo kết tủa nâu đỏ
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3
+ Cho dd Fe2+ tác dụng với dd NaOH tạo kết tủa trắng xanh
Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2
Để 1 thời gian kết tủa chuyển màu vàng nâu do:
2Fe(OH)2 + 1/2 O2 + H2O → 2Fe(OH)3
Thí nghiệm 3. Nhận biết cation Cu2+
- Tiến hành TN:
+ Lấy vào ống nghiệm 1 ít dd Cu2+
+ Thêm từ từ dd NH3 loãng
+ Tiếp tục thêm NH3 đến khi tủa tan hết.
- Hiện tượng: Tạo kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan tạo phức có màu xanh lam đặc trưng.
- Giải thích: Lúc đầu Cu2+ tác dụng với NH3 tạo kết tủa Cu(OH)2.
Sau đó kết tủa tan trong NH3 dư tạo phức.
PTHH:
Cu2+ + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + 2NH4+
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH-
Thí nghiệm 4. Nhận biết anion NO3-
- Tiến hành TN:
+ Lấy vào ống nghiệm 1 ít dd KNO3, thêm vào 1 ít bột Cu, đun nóng nhẹ.
+ Thêm vài giọt dd H2SO4 loãng, đun nhẹ.
- Hiện tượng: Cu tan tạo dung dịch màu xanh, xuất hiện khí không màu bị hóa nâu ngoài không khí.
- Giải thích: Bột Cu tan tạo thành dung dịch màu xanh, tạo khí NO bay lên tác dụng với oxi trong không khí tạo thành khí NO2 màu đỏ nâu.
PTHH:
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
2NO + O2 → 2NO2
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbetokvip