Trong 3 bình giống hệt nhau và có chứa thể tích oxi như nhau. Đồng thời ta cho vào 3 bình: bình 1 một cục than đang cháy, bình 2 hai cục than đang cháy, bình 3 ba cục than đang cháy ( các cục than có kích thước như nhau).
Em hãy nhận xét về hiện tượng xảy ra trong phòng thí nghiệm?
Trong ba hình trên thì cục than ở bình 1 cháy lâu hơn cục than ở bình 2 và cục than ở bình 2 cháy lâu hơn ở bình 3.
Vì lượng oxi trong 3 bình là như nhau.
Nung một lượng sunfua kim loại hóa trị hai trong oxi dư thì thoát ra 5,60 lít khí (đktc). Chất rắn còn lại được nung nóng với bột than dư tạo ra 41,4 gam kim loại. Nếu cho khí thoát ra đi chậm qua đồng nung nóng thì thề tích giảm đi 20%.
a. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Xác định tên sunfua kim loại đã dùng.
a) Các phương trình phản ứng
2MS + 3O2 → 2MO + 2SO2
Chất rắn là MO
MO + C → M + CO
Khí gồm SO2 và O2 dư 2Cu + O2 → 2CuO
Khi đi qua Cu nung nóng giảm mất 20% là thể tích khí của oxi
nkhí = 5,6/22,4 = 0,25 mol ⇒ nSO2 = 0,25.80/100 = 0,2 mol
nM = 41,4/M mol
b) Theo PT: nM = nSO2 = 0,2 mol
⇒ MM = 41,4/0,2 = 207. Sunfua kim loại đã dùng là PbS
Câu A. 0,25.
Câu B. 0,30.
Câu C. 0,50.
Câu D. 0,45.
Cho 2 kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55g muối clorua. Xác đinh kim loại đó?
Gọi M là kim loại nhóm II, số mol là x
M + 2HCl → MCl2 + H2
x x
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
Mx = 2 và x(M + 71) = 5,55
=> x = 0,05 và M = 40
Vậy M là Ca
Điện phân (với điện cực trơ và màng ngăn) dung dịch chứa 0,05 mol CuSO4 và x mol KCl bằng dòng điện có cường độ 5A, sau một thời gian, thấy khối lượng dung dịch giảm 9,475 gam. Dung dịch thu được tác dụng với Al dư, phản ứng giải phóng 1,68 lít khí H2 (đktc). Thời gian đã điện phân là:
Câu A. 2895 giây
Câu B. 3860 giây
Câu C. 5790 giây
Câu D. 4825 giây
Câu A. fructozơ
Câu B. glucozơ
Câu C. xenlulozơ
Câu D. saccarozơ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.