Trình bày cách để tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp sau đây: a. hỗn hợp khí: CH4 và CH3NH2 b. Hỗn hợp lỏng: C6H6, C6H5OH, C6H5NH2
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày cách để tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp sau đây:

a. hỗn hợp khí: CH4 và CH3NH2

b. Hỗn hợp lỏng: C6H6, C6H5OH, C6H5NH2


Đáp án:

Tách riêng các chất từ hỗn hợp

a. CH4 và CH3NH2: Hòa tan vào nước metyl amin tan còn CH4 bay ra

b. Hỗn hợp lỏng: C6H6, C6H5OH và C6H5NH2.

- Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch HCl, chiết lấy phần lỏng không tan là C6H6 và C6H5OH còn C6H5NH2 tan và tạo muối.

C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl

Dung dịch muối thu được cho tác dụng với NaOH, chiết lấy anilin.

C6H5NH2 + NaOH → C6H5NH2 + H2O + NaCl

- Phần không tan trong dung dịch HCl là benzen và phenol đem hòa tan trong dung dịch NaOH, chiết lấy phần chất lỏng không tan là C6H6 còn phenol tan và tạo muối: C6H5NH2 + NaOH → C6H5ONa+ H2O

Sục khí CO2 vào dung dịch muối rồi chiết lấy phenol không tan.

C6H5ONa + H2O + CO2 → C6H5OH (kết tủa) + NaHCO3

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Dạng toán liên quan tới phản ứng đốt cháy cacbohiđrat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là


Đáp án:
  • Câu A. 3,06

  • Câu B. 5,25

  • Câu C. 3,15

  • Câu D. 6,02

Xem đáp án và giải thích
Trường hợp nào sau đây được coi là nước không bị ô nhiễm?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Trường hợp nào sau đây được coi là nước không bị ô nhiễm?


Đáp án:
  • Câu A. Nước ruộng lúa có chứa khoảng 1% thuốc trừ sâu và phân bón hóa học.

  • Câu B. Nước thải nhà máy có chứa nồng độ lớn các ion kim loại nặng như Pb2+ ,Cd2+ ,Hg2+, Ni2+.

  • Câu C. Nước thải từ bệnh viện, khu vệ sinh chứa các vi khuẩn gây bệnh.

  • Câu D. Nước sinh hoạt từ các nhà máy nước hoặc nước giếng khoan không chứa các độc tố như asen, sắt... quá mức cho phép

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hết a gam oxit kim loại M (thuộc nhóm IIA) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 17,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 20%. Xác định công thức oxit kim loại M.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hết a gam oxit kim loại M (thuộc nhóm IIA) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 17,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 20%. Xác định công thức oxit kim loại M.


Đáp án:

Gọi số mol oxit MO = x mol.

MO + H2SO4 → MSO4 + H2O

x          x              x mol

Ta có: (M + 16)x = a

Khối lượng dung dịch axit H2SO4 ban đầu = 98x.100/17,5 = 560x (gam)

Khối lượng dung dịch sau phản ứng = a + 560x = (M + 16)x + 560x

???????????? ????????????4 = (M + 96)x

Theo bài: C% (MSO4) = 20% nên: (M+96)x/(M+16).x + 560x = 20/100

=> M = 24 => M là Mg

Xem đáp án và giải thích
Làm thế nào để phân biệt được hai loại phân lân: supephotphat đơn và supephotphat kép.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Làm thế nào để phân biệt được hai loại phân lân: supephotphat đơn và supephotphat kép.



Đáp án:

Hoà tan một lượng nhỏ mỗi mẫu phân lân vào nước. Phân lân supephotphat đơn có Ca(H2PO4)tan trong nước và CaSO4 không tan ; supephotphat kép chỉ có Ca(H2PO4)2 tan.


Xem đáp án và giải thích
Nhóm nito
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hỗn hợp X gồm: Fe(OH)2, Cu(OH)2, Ni(OH)2, Zn(OH)2, Al(OH)3, AgCl. Cho hỗn hợp X vào dung dịch NH3 dư thì có tối đa bao nhiêu chất tan?

Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 5

  • Câu C. 4

  • Câu D. 2

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…