Viết phương trình hóa học của cacbon với các oxit sau:
a) CuO.
b) PbO.
c) CO2.
d) FeO.
Hãy cho biết loại phản ứng: vai trò của C trong các phản ứng, ứng dụng của các phản ứng đó trong sản xuất.
a) 2CuO + C --t0-->2Cu + CO2
b) 2PbO + C --t0--> 2Pb + CO2
c) CO2 + C --t0-->2CO
d) 2FeO + C --t0-->2Fe + CO2
Trong các phản ứng trên cacbon là chất khử.
– Ứng dụng của cacbon:
Tùy thuộc vào tính chất mỗi dạng thù hình, người ta sử dụng cacbon trong đời sống, sản xuất, kĩ thuật.
– Ví dụ: Than chì được dùng làm điện cực, chất bôi trơn, ruột bút chì. Kim cương dùng làm đồ trang sức, mũi khoan, sao cắt hình.
Một loại quặng photphat có chứa 35% Ca3(PO4)2. Hãy tính hàm lượng phần trăm P2O5 có trong quặng trên.
Trong 1000g quặng có: 1000. 35% = 350g Ca3(PO4)2
Bảo toàn nguyên tố P ⇒ trong 1 mol Ca3(PO4)2 có 1mol P2O5 nghĩa là trong 310g Ca3(PO4)2 tương ứng có 142g P2O5.
⇒350g Ca3(PO4)2 có lượng P2O5 là:
![]()
![]()
Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N-R-COOR' (R, R’ là các gốc hidrocacbon), thành phần % về khối lượng của Nito trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được andehit Y (ancol chỉ bị oxi hóa thành andehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là:
Câu A. 5,34
Câu B. 2,67
Câu C. 3,56
Câu D. 4,45
Este vinyl axetat có công thức là
Câu A. CH3COOCH3.
Câu B. CH3COOCH=CH2.
Câu C. CH2=CHCOOCH3.
Câu D. HCOOCH3.
Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3 → X → Y → Al.
Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y là những chất nào
Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
2Al(OH)3 -to→ Al2O3 + 3H2O
2Al2O3 -dpnc→ 4Al + 3O2
Câu A. 0,095 mol
Câu B. 0,090 mol
Câu C. 0,012 mol
Câu D. 0,021 mol
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.