Câu A. 103,2 kg
Câu B. 430 kg Đáp án đúng
Câu C. 113,52 kg
Câu D. 160kg
- Quá trình điều chế: CH2=C(CH3)COOH + CH3OH ---t0---> CH2=C(CH3)COOCH3 ---xt,t0---> [-CH2-C(CH3)-COOCH3-]. - Ta có: mC4H6O2 = [86.mPMM.1.1] : [100.H1%.H2%] = 430 kg.
Hoà tan a gam Fe vào dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí (ở đktc) và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D thu được m gam muối khan. Cho khối lượng muối trên vào 100ml dung dịch KMnO4 0,25M trong H2SO4, sau phản ứng hoàn toàn thu V lít khí (ở đktc). Tìm giá trị V?
nFeCl2 = nH2 = 0,1 mol; nKMnO4 = 0,025 mol
Fe2+ sẽ phản ứng trước với KMnO4 trong HCl, mà thu được khí nên Fe2+ đã phản ứng hết, tiếp là Cl-.
Bảo toàn electron có:
nFe2+ + nCl-(pu) = 5nMn+7
→ nFe2+ + 2nCl2 = 5nMn+7
→ nCl2 = (0,025.5 - 0,1):2 = 0,0125 mol
Vkhí = 0,0125.22,4 = 0,28 lít.
1. Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng
- Tiến hành TN: Lấy 2 ống nghiệm
+ Ống 1: chứa 3ml dd HCl 18%
Ống 2: chứa 3ml dd HCl 6%
+ Cho đồng thời viên kẽm có kích thước giống nhau vào 2 ống nghiệm.
Quan sát hiện tượng
- Hiện tượng: Viên kẽm trong ống 1 tan nhanh hơn, khi thoát ra mạnh hơn so với ống 2.
- Giải thích: Do nồng độ axit trong ống 1 lớn hơn trong ống 2 nên phản ứng ở ống 1 xảy ra nhanh hơn ống 2.
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
- Kết luận: Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nồng độ chất tham gia phản ứng.
2. Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng
- Tiến hành TN:
+ Lấy 2 ống nghiệm mỗi ống chứa 3ml dd H2SO4 15%
+ Đun nóng ống 1 đến gần sôi, ống 2 giữ nguyên
+ Cho đồng thời 1 hạt Zn có cùng kích thước vào 2 ống nghiệm
- Hiện tượng: Viên kẽm ở ống 1 tan nhanh hơn, khí thoát ra mạnh hơn ống 2.
- Giải thích: Do ống 1 được đun nóng, nên phản ứng ở ống 1 xảy ra nhanh và mạnh hơn
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
- Kết luận: Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nhiệt độ
3. Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc đến tốc độ phản ứng
- Tiến hành TN: Lấy 2 ống nghiệm, mỗi ống chứa 3ml dd H2SO4 15%
+ Chuẩn bị 2 mẫu Zn có khối lượng bằng nhau. Trong đó mẫu 1 đem nghiền nhỏ.
+ Bỏ mẫu Zn có kích thước hạt nhỏ hơn vào ống 1, mẫu Zn còn lại bỏ vào mẫu 2.
- Hiện tượng: Viên kẽm ở ống 1 tan nhanh hơn, khí thoát ra mạnh hơn ống 2.
- Giải thích: Do ống 1 kích thước hạt nhỏ hơn nên diện tích tiếp xúc với axit nhiều hơn do đó phản ứng xảy ra nhanh và mạnh hơn
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
- Kết luận: Khi tăng diện tích tiếp xúc các chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng
4. Thí nghiệm 4: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng hóa học
- Tiến hành TN: Chuẩn bị dụng cụ như hình 7.5
+ Nạp đầy NO2 vào cả 2 ống (a), (b) cho đều nhau.
+ Đóng khóa K lại
+ Ống (a) ngâm trong nước đá, ống (b) ngâm trong nước nóng 80-90oC
+ Nhấc 2 ống ra, so sánh màu 2 ống.
- Hiện tượng: Ống (a) màu nhạt hơn ống (b)
- Giải thích: Khi làm lạnh ống (a), các phân tử NO2 (màu nâu đỏ) trong ống đã phản ứng tạo ra N2O4 (không màu).
PTHH: 2NO2 (k) ⇆ N2O4(k) ΔH = -58kJ
Màu nâu đỏ không màu
- Kết luận: Nhiệt độ ảnh hưởng đến cân bằng hóa học. Khi tăng nhiệt độ, cân bằng dịch chuyển theo chiều phản ứng thu nhiệt; khi giảm nhiệt độ, cân bằng dịch chuyển theo chiều phản ứng tỏa nhiệt.
Nung nóng một hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe(OH)2 và 0,1 mol BaSO4 ngoài không khí tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại là
Câu A. 39,3 gam
Câu B. 16 gam
Câu C. 37,7 gam
Câu D. 23,3gam
Hòa tan hết a gam hỗn hợp X gồm sắt và 1 oxit sắt trong b gam dung dịch H2SO4 9,8% (lượng vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 82,8 gam hỗn hợp 2 muối khan. Mặt khác, nếu hòa tan hết a gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được duy nhất 90 gam muối Fe (III). Giá trị của b là:
Giải
Ta có nFe2(SO4)3 = 90 : 400 = 0,225 mol
82,8g gồm FeSO4: x mol và Fe2(SO4)3: y mol
=>152x + 400y = 82,8 (1)
BTNT Fe => x + 2y = 2.0,225 = 0,45 (2)
Từ 1, 2 => x = y = 0,15
BTNT S => nH2SO4 = 0,15 + 3.0,15 = 0,6
b= 0,6.98/9,8% = (0,6.98) : 0,098 = 600g
Hỗn hợp X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 7,72 lít (đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N là gì?
Gọi CTPT của M và N: CnH2n (x mol) và CnH2n-2 (y mol)
x + y = 0,3 mol
mX = 14nx + (14n - 2)y = 12,4g
(14n -2)(x +y) < 12,4 < 14n(x +y)
⇒ 2,9 < n < 3,1 ⇒ n = 3: C3H6 và C3H4
⇒ x = 0,2 ; y = 0,1
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip