Viết phương trình hoá học biểu diễn chuyển đổi hoá học sau :
Fe -> FeCl3 -> Fe(OH)3 -> Fe2O3 -> Fe
(1) 2Fe + 3Cl2 to→ 2FeCl3
(2) FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
(3) 2Fe(OH)3 to→ Fe2O3 + 3H2O
(4) Fe2O3 + 3CO to→ 2Fe + 3CO2
Cho sơ đồ chuyển hóa sau.

a) Viết công thức cấu tạo của A, B, C, D, E (dạng đối xứng).
b) Viết phương trình hóa học biểu diễn các chuyển đổi trên
a) (A): C2H5OOC-CH2-CH(NH2)-CH2COOC2H5
(B): NaOOC-CH2-CH(NH2)-CH2COONa;
(C):CH3-CH2OH

Hãy quan sát kĩ hình 6.8 và nói rõ cách hoạt động của thiết bị chưng cất lôi cuốn hơi nược và tác dụng của các bộ phận trong thiết bị đó.
Quan sát hình vẽ:
- Cách hoạt động của các thiết bị chưng cất:
Hơi nước từ bình cấp hơi nước (bình 1) sục qua bình chứa nguyên liệu chưng cất (bình 2) kéo theo nguyên liệu cần chưng cất (tinh dầu, tecpen, …).
Hỗn hợp hơi nước và nguyên liêu cần chưng cất được ngưng tụ khi qua ống sinh hàn rồi được chứa trong bình tam giác.
Do nguyên liệu chưng cất ít tan trong nước nên sản phẩm ngưng tụ được tách thành 2 lớp, lớp trên là nguyên liệu chưng cất, lớp dưới là nước. Muốn thu được phần nguyên liệu tinh khiết cần chưng cất ta dùng phương pháp chiết.
- Tác dụng của các bộ phận trong thiết bị chưng cất lôi cuốn hơi nước:
+ Bình cấp hơi nước: Cung cấp hơi nước và cung cấp nhiệt
+ Bình chứa nguyên liệu chưng cất: Chứa nguyên liệu chưng cất, khi hơi nước sục qua sẽ hấp thụ nguyên liệu chưng cất và kép theo sang ống sinh hàn
+ Ống sinh hàn: Hạ thấp nhiệt độ để hơi nước và nguyên liệu chưng cất ngưng tụ.
+ Bình chứa sản phẩm chưng cất: Chứa hỗn hợp sản phẩm, chiết tách sẽ được nguyên liệu chưng cất.
Cho 5,6 g sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric loãng thu được FeCl2 và H2. Sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí H2 (đktc)
Số mol Fe tham gia phản ứng là: nFe = 0,1 mol
Phương trình hóa học:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑
1 → 1 mol
0,1 → 0,1 (mol)
Theo phương trình: nH2 = nFe = 0,1 mol
Thể tích khí H2 thu được sau phản ứng là:
VH2 = 22,4. nH2 = 22,4.0,1 = 2,24 lít
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu A. Muối AgI không tan trong nước, muối AgF tan trong nước.
Câu B. Flo có tính oxi hóa mạnh hơn Clo.
Câu C. Trong các hợp chất, ngoài số oxi hóa -1,flo và clo còn có số oxi hóa +1, +3,+5, +7.
Câu D. Dung dịch HF hòa tan được SiO2.
Hãy cho biết trong những phản ứng hóa học xảy ra quanh ta sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? Lợi ích và tác hại của mỗi phản ứng?
a) Đốt than trong lò: C + O2 → CO2.
b) Dùng cacbon oxit khử sắt (III) oxit trong luyện kim.
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2.
c) Nung vôi: CaCO3 → CaO + CO2.
d) Sắt bị gỉ trong không khí: 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3.
Những phản ứng oxi hóa – khử là a), b) ,d).
Phản ứng a) Lợi: sinh ra nhiệt năng để sản xuất phục vụ đời sống. Tác hại: sinh ra khí CO2 làm ô nhiễm môi trường.
Phản ứng b) Lợi: luyện quặng sắt thành gang điều chế sắt. Tác hại: sinh ra khí CO2 làm ô nhiễm môi trường.
Phản ứng d) Tác hại: Làm sắt bị gỉ, làm hư hại các công trình xây dựng, các dụng cụ và đồ dùng bằng sắt.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip