Từ Al2O3 và các dung dịch KOH, H2SO4, viết phương trình hoá học của các phản ứng dùng để điều chế phèn chua.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Từ Al2O3 và các dung dịch KOH, H2SO4, viết phương trình hoá học của các phản ứng dùng để điều chế phèn chua.



Đáp án:

2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O

Cô cạn dung dịch được tinh thể K2SO4 khan

Al2O3 + 3H2SO4 → A12(SO4)3 + 3H2O

Cô cạn dung dịch thu được tinh thể Al2(SO4)3.18H2O

- Hoà tan 1 mol K2SO4 vào nước cất.

- Hoà tan 1 mol Al2(SO4)3.18H2O vào cốc nước cất khác.

- Đun nóng cả hai dung dịch, trộn 2 dung dịch với nhau rồi khuấy mạnh, sau đó để nguội, một thời gian thấy dung dịch bị vẩn đục, các tinh thể K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O sẽ tách ra.



Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hòa tan m gam kẽm vào dung dịch HCl dư thoát ra V1 lít khí (đktc). Hòa tan m gam kẽm vào dung dịch NaOH dư thoát ra V2 lít khí (đktc). Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra và so sánh V1 với V2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Hòa tan m gam kẽm vào dung dịch HCl dư thoát ra V1 lít khí (đktc). Hòa tan m gam kẽm vào dung dịch NaOH dư thoát ra V2 lít khí (đktc). Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra và so sánh V1 với V2.


Đáp án:

Các phương trình hóa học

Zn +2HCl → ZnCl2 + H2

Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2

Với cùng khối lượng kim loại kẽm thì thể tích khí ở 2 phương trình là bằng nhau

Xem đáp án và giải thích
Khi đun hỗn hợp hai axit cacboxylic với glixerol (axit H2SO4 làm xúc tác) có thể thu được mấy trieste? Viết công thức cấu tạo của các chất này?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi đun hỗn hợp hai axit cacboxylic với glixerol (axit H2SO4 làm xúc tác) có thể thu được mấy trieste? Viết công thức cấu tạo của các chất này?


Đáp án:

Thu được 6 trieste.

Xem đáp án và giải thích
Dựa vào khối lượng riêng của các kim loại kiềm (xem bảng 6.1 trong bài học) để tính thể tích mol nguyên tử của chúng ở trạng thái rắn. Có nhận xét gì về sự biến đổi thể tích mol nguyên tử với sự biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố kim loại kiềm?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Dựa vào khối lượng riêng của các kim loại kiềm (xem bảng 6.1 trong bài học) để tính thể tích mol nguyên tử của chúng ở trạng thái rắn. Có nhận xét gì về sự biến đổi thể tích mol nguyên tử với sự biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố kim loại kiềm?


Đáp án:

Theo công thức D = M : V ⇒ V = M : D Ta có bảng số liệu sau :

Kim loại Li Na K Rb Cs
Khối lượng riêng D (gam/cm3) 0,53 0,97 0,86 1,53 1,9
Khối lượng mol nguyên tử M(gam) 7 23 39 85 133
Thể tích mol nguyên tử V (cm3) 13,2 23,7 45,35 55,56 70
Bán kính nguyên tử (nm) 0,123 0,157 0,203 0,216 0,235

Từ bảng số liệu ta thấy : bán kính và thể thích mol nguyên tử tăng từ Li  Cs theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

Xem đáp án và giải thích
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. X là gì?


Đáp án:

X có 2 phân lớp p và sự phân bố electron trên các phân lớp này là 2p6 và 3p1 (tổng số electron p là 7).

Cấu hình electron nguyên tử của X là: 1s22s22p63s23p63d14s1 X là Al.

Xem đáp án và giải thích
Chất lưỡng tính
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là:

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 1

  • Câu C. 3

  • Câu D. 2

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okviprút tiền shbet
Loading…