Để phân biệt các dung dịch: CaCl2, HCl, Ca(OH)2 dùng dung dịch ?
Câu A. NaNO3
Câu B. NaOH
Câu C. NaHCO3 Đáp án đúng
Câu D. NaCl
A. NaNO3: CaCl2: Không phản ứng, HCl : Không phản ứng, Ca(OH)2 Không phản ứng ; B. NaOH : CaCl2: Không phản ứng, HCl Không hiện tượng ,Ca(OH)2 : Không phản ứng ; C. NaHCO3 :CaCl2 : Không phản ứng, HCl Thoát khí không màu , Ca(OH)2: Kết tủa trắng ; D. NaCl : CaCl2: Không phản ứng, HCl :Không phản ứng , Ca(OH)2: Không phản ứng ;
X là nguyên tố p. Biết rằng trong nguyên tử X, số electron p nhiều hơn số electron s là 9. Số electron ở lớp ngoài cùng của X là bao nhiêu?
Giả sử X có n lớp electron.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng là: ns2npx (2 ≤ x ≤ 6)
Tổng số electron s là 2n
Tổng số electron p là: 6(n-2) + x .
Theo đề: 6(n-2) + x - 2n = 9 ⇒ 4n + x = 21 .
Chọn cặp x = 1 và n = 5 .
Vậy số electron lớp ngoài cùng là 3.
Cho 20 g hỗn hợp gồm ba amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp của nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch , cô cạn dung dịch thu được 31,68 g hỗn hợp muối. Nếu amin trên được trộn theo tỉ lệ số mol 1: 10: 5 và thứ tự phân tử khối tăng dần thì công thức phân tử của ba amin là
số mol của amin = (31,68-20)/36,5 =0,32 (mol);
Mamin = 20/0,32 = 62,5
=> C2H7N, C3H9N, C4H11N
Viết phương trình phản ứng hóa học cho chuỗi phản ứng sau:
MgCO3 → MgSO4 → MgCl2 → Mg(OH)2 → MgO → MgSO4.
(1) MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + CO2 + H2O
(2) MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4↓
(3) MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓ + 2NaCl
(4) Mg(OH)2 MgO + H2O
(5) MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
Câu A. nilon-6,6.
Câu B. polietilen.
Câu C. poli(metyl metacrylat).
Câu D. poli(vinyl clorua).
Đốt cháy hoàn toàn 4,10 g chất hữu cơ A người ta thu được 2,65 g Na2C03 ; 1,35 g H20 và 1,68 lít C02 (đktc). Xác định công thức đơn giản nhất của chất A.
Chất A chắc chắn có C, H, Na, có thể có O.
Khối lượng C trong 1,68 lít C02: ( =0,900(g).
Khối lượng C trong 2,65 g Na2C03: (= 0,300(g).
Khối lượng C trong 4,10 g chất A : 0,900 + 0,300 = 1,20 (g).
Khối lượng Na trong 2,65 g Na2C03: ( = 1,15(g)
Khối lượng H trong 1,35 g H20 : ( = 0,15 (g).
Khối lượng O trong 4,10 g A : 4,10 - 1,20 - 0,15 - 1,15 = 1,60 (g) Chất A có dạng CxHyOzNat
x : y : z: t = = 2 : 3 : 2 : 1.
Công thức đơn giản nhất là C2H3O2Na.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Xoilac Tv