Benzen
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trong phân tử benzen, cả 6 nguyên tử C đều ở trạng thái lai hoá:

Đáp án:
  • Câu A. sp2 Đáp án đúng

  • Câu B. sp3

  • Câu C. sp

  • Câu D. sp2 sp3

Giải thích:

Đáp án : A Hướng dẫn : Trong phân tử benzen, các nguyên tử C ở trạng thái lai hoá sp2 liên kết với nhau và với các nguyên tử H thành mặt phẳng phân tử benzen.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài toán nâng cao về hợp chất hữu cơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Chất hữu cơ A không tác dụng với Na. Đun nóng A trong dung dịch NaOH chỉ tạo ra một muối của α-aminoaxit có mạch cacbon không nhánh, chứa một nhóm amino với hai nhóm cacboxyl và một ancol đơn chức. Thuỷ phân hoàn toàn một lượng chất A trong 100 ml dung dịch NaOH 1M rồi đem cô cạn, thu được 1,84 gam ancol B và 6,22 gam chất rắn khan D. Đun nóng lượng ancol B trên với H2SO4 đặc ở 170 oC thu được 0,672 lít olefin (đktc) với hiệu suất là 75%. Cho toàn bộ chất rắn D tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cô cạn thì thu được chất rắn khan E (khi cô cạn không xảy ra phản ứng). Khối lượng chất rắn E gần nhất:


Đáp án:
  • Câu A. 8,4

  • Câu B. 8,7

  • Câu C. 10,2

  • Câu D. 9,5

Xem đáp án và giải thích
Khi nung 23,2 gam sunfua của một kim loại hóa trị hai trong không khí rồi làm nguội sản phẩm thu được một chất lỏng và một chất khí. Lượng sản phẩm khí này làm mất màu 25,4 gam iot. Xác định tên kim loại đó.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Khi nung 23,2 gam sunfua của một kim loại hóa trị hai trong không khí rồi làm nguội sản phẩm thu được một chất lỏng và một chất khí. Lượng sản phẩm khí này làm mất màu 25,4 gam iot. Xác định tên kim loại đó.


Đáp án:

Gọi kim loại hóa trị hai là M ⇒ Muối là MS nung trong không khí được một chất khí là SO2 và một chất lỏng SO2 phản ứng với I2 theo phương trình

SO2 + I2 + 2H2O → H2SO4 + 2HI

nI2 = 25,4/[127.2] = 0,1 mol

Theo phương trình và BT nguyên tố S ta có: nMS = nSO2 = nI2 = 0,1 mol

=> MMS = 23,2/0,1 = 232 = M + 32

⇒ M = 200. M là thủy ngân Hg

 

Xem đáp án và giải thích
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những chất rắn sau : CuO, BaCl2, Na2CO3. Hãy chọn một thuốc thử để có thể nhận biết được cả ba chất trên. Giải thích và viết phương trình hoá học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những chất rắn sau : CuO, BaCl2, Na2CO3. Hãy chọn một thuốc thử để có thể nhận biết được cả ba chất trên. Giải thích và viết phương trình hoá học.


Đáp án:

Chọn thuốc thử là dung dịch H2SO4.

- Chất rắn tan trong dung dịch H2SO4 tạo thành dung dịch màu xanh lam là CuO.

CuO + H2SO4 → CuSO4 màu xanh + H2O

- Chất rắn tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo nhiều bọt khí là Na2CO3

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2 ↑

- Chất rắn tan trong dung dịch H2SO4 tạo kết tủa trắng là BaCl2

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

Xem đáp án và giải thích
Kim loai
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho khí H2S đi vào dung dịch muối Pb(NO3)2, có hiện tượng gi?

Đáp án:
  • Câu A. Dung dịch có màu vàng

  • Câu B. Có vẩn đen

  • Câu C. Có vẩn vàng

  • Câu D. Không có hiện tượng gì.

Xem đáp án và giải thích
Hãy nêu phương pháp phân biệt các khí: oxi và hiđro?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy nêu phương pháp phân biệt các khí: oxi và hiđro?


Đáp án:

- Lấy khí vào lọ (lấy mẫu thử).

- Đưa đầu que đóm còn tàn đỏ vào từng lọ.

+ Mẫu thử nào làm que đóm còn tàn đỏ bùng cháy đó chính là oxi.

+ Mẫu thử không có hiện tượng xuất hiện là khí hiđro.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…