Thí nghiệm
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Một chén sứ có khối lượng m1 gam. Cho vào chén một hợp chất X, cân lại thấy có khối lượng m2 gam. Nung chén đó trong không khí đến khối lượng không đổi, rồi để nguội chén, cân lại thấy nặng m3 gam, biết m1 < m3 < m2. Có bao nhiêu chất trong các chất cho sau đây thỏa mãn thí nghiệm trên: NaHCO3, NaNO3, NH4Cl, I2, K2CO3, Fe, Fe(OH)2 và FeS2 ?

Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 6

  • Câu C. 4 Đáp án đúng

  • Câu D. 3

Giải thích:

Chọn C. - Các chất I2, K2CO3 khi nung trong không khí có khối lượng không thay đổi so với ban đầu do vậy không thỏa mãn điều kiện m1 < m3 < m2. - Nếu X là NaHCO3 (giả sử m2 = 84 gam), nung X: 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O thu được số mol của Na2CO3 : 0,5 mol → m3 = 53 gam. Thỏa điều kiện : m1 < m3 < m2. - Nếu X là NaNO3 (giả sử m2 = 85 gam), nung X: 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2 thu được số mol của NaNO2 : 1 mol →m3 = 69 gam. Thỏa điều kiện : m1 < m3 < m2. - Nếu X là NH4Cl (giả sử m2 = 84 gam), nung X: NH4Cl → NH3 (khí) + HCl (khí) để nguội cân lại thì thấy khối lượng bằng của chén sứ do vậy không thỏa điều kiện m1 < m3 < m2. - Nếu X là Fe (giả sử m2 = 56 gam), nung X: 2xFe + yO2 2FexOy thu được số mol của FexOy : 1/x mol với {x = 1,2,3 và y = 1,3,4 m3 = (56x + 16y/x) > m2 gam. Không thỏa điều kiện : m1 < m3 < m2. - Nếu X là Fe(OH)2 (giả sử m2 = 90 gam), nung X: 4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O thu được số mol của Fe2O3 : 0,5 mol →m3 = 60 gam. Thỏa điều kiện : m1 < m3 < m2. - Nếu X là FeS2 (giả sử m2 = 120 gam), nung X: 4FeS2 + 11O2→ 2Fe2O3 + 8SO2 thu được số mol của Fe2O3 : 0,5 mol → m3 = 60 gam. Thỏa điều kiện : m1 < m3 < m2. Vậy có 4 chất thỏa mãn thí nghiệm trên là: NaHCO3 ; NaNO3 ; Fe(OH)2 ; FeS2.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Viết công thức cấu tạo và gọi tên các hidrocacbon mạch hở ứng với công thức phân tử C5H8 và cho biết chúng thuộc những loại đồng phân nào.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết công thức cấu tạo và gọi tên các hidrocacbon mạch hở ứng với công thức phân tử C5H8 và cho biết chúng thuộc những loại đồng phân nào.


Đáp án:

Đồng phân ankin:

CH≡C-CH2-CH2-CH3 : Pen -1-in (A)

CH3-C≡C-CH2-CH3 : pen-2-in (B)

CH≡C-CH(CH3 )-CH3 : 3-metylbut-1-in (C)

Đồng phân ankađien:

CH2=C=CH-CH2-CH3 : Penta -1,2-đien(D)

CH2=CH-CH=CH-CH3 : penta-1,3-đien(E)

CH2=CH-CH2-CH=CH2 : Penta-1,4-đien (F)

CH3-CH=C=CH-CH3 : penta -2,3-đien (G)

CH2=C(CH3 )-CH=CH2 : 2-metylbuta-1,3-đien (H)

CH3-C(CH3 )=C=CH2 : 3-metylbuta-1,2-đien (I)

Kết luận:

- A và B là đồng phân vị trí liên kết ba.

- A và C; B và C là đồng phân mạch cacbon.

- D, E, F và G, H và I là đồng phân vị trí liên kết đôi.

- D, E, F, G là đồng phân mạch cacbon với H và I.

- A, B, C và D, E, F, G, H, I là đồng phân nhóm chức.

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng tạo kết tủa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Có bảy ống nghiệm đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm (NH4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3, Al(NO3)3, K2Cr2O7 và (COONa)2. Cho Ba(OH)2 đến dư vào bảy ổng nghiệm trên. Sau khi các phản ứng kết thúc số ống nghiệm thu được kết tủa là:

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 5

  • Câu C. 6

  • Câu D. 7

Xem đáp án và giải thích
Vì sao có khí metan thoát ra từ ruộng lúa hoặc các ao (hồ)?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Vì sao có khí metan thoát ra từ ruộng lúa hoặc các ao (hồ)?


Đáp án:

Trong ruộng lúa, ao (hồ) thường chứa các vật thể hữu cơ. Khi các vật thể này thối rữa (hay quá trình phân hủy các vật thể hữu cơ) sinh ra khí metan. Người ta ước chừng 1/7 lượng khí metan thoát vào khí quyển hàng năm là từ các hoạt động cày cấy.

Lợi dụng hiện tượng này người ta đã làm các hầm bioga trong chăn nuôi heo tạo khí metan  để sử dụng đun nấu hay chạy máy …

Xem đáp án và giải thích
Trình bày phương pháp hóa học nhiệt phân các chất lỏng sau : Dung dịch CH2O; dung dịch glixêrol ; dung dịch C2H5OH; dung dịch CH3COOH.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày phương pháp hóa học nhiệt phân các chất lỏng sau : Dung dịch ; dung dịch glixêrol ; dung dịch ; dung dịch 



Đáp án:

Dùng quỳ tím nhận được axit 

Dùng dung dịch  trong  sẽ nhận ra HCHO. Dùng  phân biệt được glixerol (tạo dung dịch màu xanh) và etanol (không hòa tan )




Xem đáp án và giải thích
Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 11,6 gam bột Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 11,6 gam bột Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tìm m?


Đáp án:

nFe3O4 = 0,05 mol

→ nCO2 = nO = 0,2 mol

Ca(OH)2 dư → nCaCO3 = 0,2 → m = 20 gam

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

SONCLUB
Loading…