Đổ đầy nước vào hộp cat-tông ( hộp đựng nước uống Vinamilk) kín, đun hộp đó trên bếp lửa, hộp cát-tông không cháy mà nước lại sôi. a) Ở nhiệt độ nào thì nước sôi? b) Trong thời gian nước sôi nhiệt độ có thay đổi không? c) Vỏ cac-tông cháy ở nhiệt độ trên hay dưới 100oC. Tại sao? d) Điều gì xảy ra nếu trong hộp không chứa nước?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đổ đầy nước vào hộp cat-tông ( hộp đựng nước uống Vinamilk) kín, đun hộp đó trên bếp lửa, hộp cát-tông không cháy mà nước lại sôi.

   a) Ở nhiệt độ nào thì nước sôi?

   b) Trong thời gian nước sôi nhiệt độ có thay đổi không?

   c) Vỏ cac-tông cháy ở nhiệt độ trên hay dưới 100oC. Tại sao?

   d) Điều gì xảy ra nếu trong hộp không chứa nước?


Đáp án:

  a) Ở 100oC thì nước sôi.

   b) Trong thời gian sôi, nhiệt độ của nước không đổi.

   c) Vỏ cát-tông cháy ở nhiệt độ trên 100ºC, khi chứa đầy nước vỏ hộp cac-tông không cháy trên bếp lửa, khi hết nước hộp cac-tông sẽ cháy.

   d) Nếu trong hộp cat-tông hết nước thì vỏ hộp sẽ cháy khi đun hộp trên bếp lửa.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trong các cặp phản ứng sau, phản ứng nào có tốc độ lớn hơn? a) Fe + CuSO4 (2M) và Fe + CuSO4 (4M) b) Zn + CuSO4 (2M, 25oC) và Zn + CuSO4 (2M, 50oC) c) Zn (hạt) + CuSO4 (2M) và Zn (bột) + CuSO4 (2M) d) 2H2 + O2 → 2H2O (to thường) và 2H2 + O2 → 2H2O (tothường),xúc tác Pt (Nếu không ghi chú gì thêm là so sánh trong cùng điều kiện)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong các cặp phản ứng sau, phản ứng nào có tốc độ lớn hơn?

a) Fe + CuSO4 (2M) và Fe + CuSO4 (4M)

b) Zn + CuSO4 (2M, 25oC) và Zn + CuSO4 (2M, 50oC)

c) Zn (hạt) + CuSO4 (2M) và Zn (bột) + CuSO4 (2M)

d) 2H2 + O2 → 2H2O (to thường) và 2H2 + O2 → 2H2O (tothường),xúc tác Pt

(Nếu không ghi chú gì thêm là so sánh trong cùng điều kiện)


Đáp án:

Những phản ứng có tốc độ lớn hơn:

a) Fe + CuSO4 (4M)

b) Zn + CuSO4 (2M, 500C)

c) Zn (bột) + CuSO4 (2M)

d) 2H2 + O2 → 2H2O (to thường, xúc tác Pt)

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hòa toàn 6,645g hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp nhau vào nước được dd X. Cho toàn bộ dd X tác dụng hoàn toàn với dd AgNO3 (dư), thu được 18,655g kết tủa. Tìm hai kim loại kiềm trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hòa toàn 6,645g hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp nhau vào nước được dd X. Cho toàn bộ dd X tác dụng hoàn toàn với dd AgNO3 (dư), thu được 18,655g kết tủa. Tìm hai kim loại kiềm trên.


Đáp án:

MCl (0,13) + AgNO3 → AgCl (0,13) + MNO3

nAgCl = 18,655/143,5 = 0,13

⇒ M = (6,645/0,13) - 35,5 = 15,61

⇒ M1 = 9 (Li) < 15,61 < M2 = 23(Na)

Xem đáp án và giải thích
Tính m(khan) bằng cách xác định sản phẩm khử
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 2,16g Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là :


Đáp án:
  • Câu A.

    8,88g

  • Câu B.

    13,92g

  • Câu C.

    6,52g

  • Câu D.

    13,32g

Xem đáp án và giải thích
Hợp chất khí có tên là cloflocacbon (CFC) gây hiện tượng phá thung tầng ozôn có thành phần khối lượng: 9,93% C, 31,34% F và 58,64% Cl. Tìm công thức hóa học của (CFC)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hợp chất khí có tên là cloflocacbon (CFC) gây hiện tượng phá thung tầng ozôn có thành phần khối lượng: 9,93% C, 31,34% F và 58,64% Cl. Tìm công thức hóa học của (CFC)


Đáp án:

Đặt CT CxFyClz

→ CT: CF2Cl2

 

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng của oxi già
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phương trình phản ứng sau: (1) H2O2 + KNO2 → H2O + KNO3 (2) H2O2 + 2KI → I2 + 2KOH (3) H2O2 + Ag2O → 2Ag + H2O + O2 (4) 5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + K2SO4 + 5O2 + 8H2O Số phản ứng đúng là:

Đáp án:
  • Câu A. 1

  • Câu B. 4

  • Câu C. 3

  • Câu D. 2

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…