Trình bày cách điều chế hidro trong phòng thí nghiệm.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày cách điều chế hidro trong phòng thí nghiệm.


Đáp án:

- Trong phòng thí nghiệm, khí hiđro được điều chế bằng cách cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm,…)

Ví dụ: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

- Thu khí hiđro bằng cách đẩy nước hay đẩy không khí.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Dung dịch X chứa 0,12 mol Na+; x mol SO42-; 0,12 mol Cl- và 0,05 mol NH4+. Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Tìm m?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dung dịch X chứa 0,12 mol Na+; x mol SO42-; 0,12 mol Cl- và 0,05 mol NH4+. Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Tìm m?


Đáp án:

Có dung dịch X gồm NaCl (0,12 mol), và (NH4)2SO4 (0,025 mol)

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O

Sau phản ứng dư: 0,005 mol Ba(OH)2 trong dung dịch

m = 0,12.58,5 + 0,005.171 = 7,875 gam

Xem đáp án và giải thích
Thủy phân chất béo glixerol tristearat (C17H35COO)3C3H5 cần dùng 1,2 kg NaOH. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Tính khối lượng glixerol thu được?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân chất béo glixerol tristearat (C17H35COO)3C3H5 cần dùng 1,2 kg NaOH. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Tính khối lượng glixerol thu được?


Đáp án:

 (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 (1)

    Ta có: nNaOH = 1,2/40 = 0,03 (kmol)

    Từ (1) ⇒ nC3H5(OH)3 = 1/3 nNaOH = 0,01 (kmol)

    ⇒ mC3H5(0H)3 = 0,01 x 92 = 0,92 (kg)

    Vì H = 80% ⇒ mC3H5(0H)3 thực tế = 0,92 x 80/100 = 0,736 (kg)

Xem đáp án và giải thích
Cho m gam Gly-Lys tác dụng hết với dung dịch HCl dư, đun nóng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 6,61 gam chất rắn. Biết công thức cấu tạo thu gọn của lysin là H2N- [CH2]4-CH(NH2)-COOH. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho m gam Gly-Lys tác dụng hết với dung dịch HCl dư, đun nóng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 6,61 gam chất rắn. Biết công thức cấu tạo thu gọn của lysin là H2N- [CH2]4-CH(NH2)-COOH. Giá trị của m là


Đáp án:

Gly-Lys + 3HCl → muối

x mol

111,5x + 219x=6,61

=> x= 0,02 mol

=> m= 4,06 gam

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp E gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3 và FeS2. Nung 26,6 gam E trong bình kín chứa 0,3 mol O2 thu được chất rắn X (chỉ gồm Fe và các oxit) và 0,2 mol khí SO2. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl nồng độ 7,3% thu được 2,24 lít khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 135,475 gam kết tủa gồm Ag và AgCl. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của muối FeCl2 trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hỗn hợp E gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3 và FeS2. Nung 26,6 gam E trong bình kín chứa 0,3 mol O2 thu được chất rắn X (chỉ gồm Fe và các oxit) và 0,2 mol khí SO2. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl nồng độ 7,3% thu được 2,24 lít khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 135,475 gam kết tủa gồm Ag và AgCl. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của muối FeCl2 trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?


Đáp án:
  • Câu A. 2,84%.

  • Câu B. 3,54%.

  • Câu C. 3,12%.

  • Câu D. 2,18%.

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về khả năng làm đổi màu quỳ tím của amin, amino axit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Dung dịch chất nào sau đây làm quì tím hóa xanh?


Đáp án:
  • Câu A. Alanin.

  • Câu B. Anilin.

  • Câu C. Metylamin.

  • Câu D. Glyxin.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

SONCLUB
Loading…