Đốt cháy a mol X là trieste của glixerol với axit đơn chức mạch hở thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết b - c = 4a. Hiđro hóa m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc) thu được 39 gam một sản phẩm. Nếu đun m gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH đến phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng bằng bao nhiêu?
Nhận thấy b-c= 4a → trong X có 5 liên kết π trong đó có 3 liên kết π ở gốc COO và 2 liên kết π ở gốc hidrocacbon C=C
Như vậy để hidro hóa hoàn toàn 1 mol X cần dùng 2 mol H2
→ nX = 0,3: 2 = 0,15 mol
Bảo toàn khối lương → mX = 39 - 0,3. 2= 38,4 gam
Khi tham gia phản ứng thủy phân → nC3H5(OH)3 = nX = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng → mchất rắn = mX + mNaOH - mC3H5(OH)3
→ mchất rắn = 38,4 + 0,7. 40 - 0,15. 92 = 52,6 gam.
Este X có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Đun sôi 4,4 g X với 200 g dung dịch NaOH 3% đến khi phan ứng xảy ra hoàn toàn. Từ dung dịch sau phản ứng thu được 8,1 g chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X
nNaOH= (mol
→ Công thức phân tử của X là C4H8O2.
→ n X = 0,05 mol.
Đặt CTHH của X dạng RCOOR’
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
nX = n NaOH (pư) = 0,05 mol
→ n NaOH (dư) = 0,1 mol
→ Chất rắn thu được gồm RCOONa 0,05 mol và NaOH dư 0,1 mol
m RCOONa = m c/r – m NaOH(dư)= 4,1 g → M RCOONa= 82 → M R = 15
→ CTCT của X là CH3COOC2H5
Đốt cháy hoàn toàn 2,20 g chất hữu cơ A, người ta thu được 4,40 g C02 và 1,80 g H20.
1. Xác định công thức đơn giản nhất của chất A.
2. Xác định công thức phân tử chất A biết rằng nếu làm bay hơi 1,10 g chất A thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 0,40 g khí O2 ở cùng nhiệt độ và áp suất.
1. C2H4O.
2. Số mol A trong 1,10 g A = số mol trong 0,40 g = =0,0125 (mol)
= = 88 (g/mol)
(C2H40)n = 88 => 44n = 88 => n = 2
CTPT là C4H802.
Hỗn hợp A gồm glucozơ và tinh bột được chia đôi. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch AgNO3(dư)/NH3 thấy tách ra 2,16 gam Ag. Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, trung hoà hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3(dư)/NH3 thấy tách ra 6,48 gam Ag. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ?
Phần 1:
Chỉ có glucozo tham gia phản ứng tráng gương:
nglucozo = 1/2. nAg = 0,01 mol
Phần 2:
Thủy phân a mol tinh bột → a.n mol glucozo
Ta có: a.n + 0,01 = 1/2. nAg = 0,03 ⇒ a.n = 0,02 mol
%mglucozo = ((0,01.180) : (0,01.180 + 0,02.162)).100% = 35,71%
⇒ %mtinh bột = 100% - 35,71% = 64,29%
Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Tìm phân tử khối của Y
Chất hữu cơ X (C2H8O3N2) có: k = (2.2 + 2 – 8 + 2): 2 = 0 (không có liên kết )
X không thể là amino axit, vì vậy CTCT của X có thể là: CH3CH2NH3NO3
CH3CH2NH3NO3 (X) + NaOH → CH3CH2NH2 (Y) + NaNO3 + H2O
Vậy MY = 45 g/mol.
Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dịch A gồm Na2CO3 xM và NaHCO3 yM thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Tìm x, y?
Cho từ từ HCl vào dung dịch Na2CO3 và NaHCO3: phản ứng (1) và (2) sau đây xảy ra lần lượt:
HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl (1)
HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2 (2)
Phản ứng 1: nNa2CO3 = nHCl p/u(1) = 0,5x mol
Phản ứng 2: nCO2 = nHCl p/u (2) = 0,045 mol
Tổng số mol HCl: 0,5x + 0,045 = 0,15 ⇒ x = 0,21 mol
Theo định luật bảo toàn nguyên tố C: nNa2CO3 + nNaHCO3 = nCO2 + nBaCO3
Vậy: 0,5x + 0,5y = 0,045 + 0,15. Thay x = 0,21 tính ra y = 0,18.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbetokvip