Trình bày phương pháp hoá học nhận biết sự có mặt của các ion trong dung dịch thu được bằng cách hoà tan các muối FeCl2, Zn(NO3)2 và AlCl3vào nước.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày phương pháp hoá học nhận biết sự có mặt của các ion trong dung dịch thu được bằng cách hoà tan các muối FeCl2, Zn(NO3)2 và AlCl3vào nước.



Đáp án:

Cho dd tác dụng với dd AgNO3 có kết tử trắng chứng tỏ có ion Cl-

Thêm vài giọt dd H2SOđặc và mảnh Cu có khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra chứng tỏ có ion NO3-.

Cho từ từ dd NaOH đến dư vào dd trên thấy có kết tủa, sau đó kết tủa tan một phần chứng tỏ có hidroxit lưỡng tính. Gạn để tách lấy dd (ddA) lắc phần kết tủa nếu kết tủa chuyển sang màu nâu đỏ chứng tỏ có ion Fe2+.

Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NH4C1, có kết tủa xuất hiện chứng tỏ có Al3+. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch cho tác dụng với Na2S, có kết tủa trắng (ZnS) chứng tỏ có Zn2+ .




Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết S02 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết S02 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được

 


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Nung 52,65 g CaCO3 ở 100oC và cho toàn bộ lượng khí thoát ra hấp thụ hết vào 500,0 ml dung dịch NaOH 1,800M. Hỏi thu được những muối nào? Khối lượng là bao nhiêu? Biết rằng hiệu suất phản ứng nhiệt phân CaCO3 là 95%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Nung 52,65 g CaCO3 ở 100oC và cho toàn bộ lượng khí thoát ra hấp thụ hết vào 500,0 ml dung dịch NaOH 1,800M. Hỏi thu được những muối nào? Khối lượng là bao nhiêu? Biết rằng hiệu suất phản ứng nhiệt phân CaCO3 là 95%.


Đáp án:

nCaCO3 =  0,5265 (mol)

nNaOH = 1,8.0,5 = 0,9(mol)

   CaCO3 → CaO + CO2

Từ phương trình suy ra:

nCO2 = nCaCO3 = 0,5265 (mol)

Do hiệu suất phản ứng là 95% nên

⇒ nCO2 thực tế = 95%.0,5265 = 0,500175 (mol)

⇒ Tạo ra hỗn hợp 2 muối

Ta có hệ PT: x + y = 0,500175  và 2x + y = 0,9

=> x = 0,399825; y =  0,10035

⇒ mNa2CO3 = 0,399825.106 = 42,378 gam

       mNaHCO3 = 0,10035.84 = 8,43 gam

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về ứng dụng của cacbohiđrat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào?


Đáp án:
  • Câu A. Glucozơ

  • Câu B. Fructozơ

  • Câu C. Mantozơ

  • Câu D. Saccarozơ

Xem đáp án và giải thích
Khí nào sau đây có trong không khí đã làm cho các đồ dùng bằng bạc lâu ngày bị xám đen?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khí nào sau đây có trong không khí đã làm cho các đồ dùng bằng bạc lâu ngày bị xám đen?

 





Đáp án:

                           (đen)




Xem đáp án và giải thích
Nung nóng x mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm: H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng bình tăng m gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,275 mol khí O2, thu được 6,6 gam CO2. Giá trị của m là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:
Nung nóng x mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm: H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng bình tăng m gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,275 mol khí O2, thu được 6,6 gam CO2. Giá trị của m là

Đáp án:

Xét đốt Y: 2nO2 = 2nCO2+ nH2O =>nH2O = 0,25.
Y có dạng CnH2n+2 =H2O - CO2 = 0,1
suy ra: n=0,15/0,1=1,5; y = 0,5/0,1
=>Y là C1,5H5+ C4H10 --> C1,5H5 + C2,5H5
suy ra số pi C2,5H5 = 1 và số mol là 0,1
=> m =0,1.M= 3,5 gam

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…