Cho các chất sau: rượu etylic, axit axetic, chất béo. Hỏi: a) Phân tử chất nào có nhóm – OH? Nhóm – COOH? b) Chất nào tác dụng với K? với Zn? Với NaOH? Với K2CO3? Viết các phương trình hóa học
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho các chất sau: rượu etylic, axit axetic, chất béo. Hỏi:

a) Phân tử chất nào có nhóm – OH? Nhóm – COOH?

b) Chất nào tác dụng với K? với Zn? Với NaOH? Với K2CO3?

Viết các phương trình hóa học

 

Đáp án:

a) Chất có nhóm – OH: rượu etylic (C2H5OH), CH3COOH.

Chất có nhóm – COOH: axit axetic (CH3COOH).

b) - Chất tác dụng được với K: rượu etylic và axit axetic:

2C2H5OH + 2K → 2C2H5OK + H2

2CH3COOH + 2K → 2CH3COOK + H2

- Chất tác dụng được với Zn: CH3COOH

2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2

- Chất tác dụng được với NaOH : axit axetic và chất béo :

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → C3H5(OH)3 + 3RCOONa

- Chất tác dụng với K2CO3: CH3COOH

2CH3COOH + K2CO3 → 2CH3COOK + CO2↑ + H2O.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Khí clo hóa hoàn toàn ankan X thu được chất hữu cơ Y có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử của X là 138. Ankan X là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khí clo hóa hoàn toàn ankan X thu được chất hữu cơ Y có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử của X là 138. Ankan X là gì?


Đáp án:

CnHm + mCl2 → CnClm + mHCl

→ 35,5m – m = 138 → m = 4 → CTPT: CH4

Xem đáp án và giải thích
Vận dụng lý thuyết về chất béo để giải quyết tình huống thực tế
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Để tạo bơ nhân tạo (chất béo rắn) từ dầu thực vật (chất béo lỏng) ta cho dầu thực vật thực hiện phản ứng ?


Đáp án:
  • Câu A. Đehirđro hoá

  • Câu B. Xà phòng hoá

  • Câu C. Hiđro hoá

  • Câu D. Oxi hoá

Xem đáp án và giải thích
Em hãy tìm thể tích (ở đktc) của : a) 1 mol phân tử CO2 ; 2 mol phân tử H2 ; 1,5 mol phân tử O2. b) 0,25 mol phân tử O2 và 1,25 mol phân tử N2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Em hãy tìm thể tích (ở đktc) của :

a) 1 mol phân tử CO2 ; 2 mol phân tử H2 ; 1,5 mol phân tử O2.

b) 0,25 mol phân tử O2 và 1,25 mol phân tử N2.


Đáp án:

a) VCO2 = 1.22,4 = 22,4l.

VH2 = 2.22,4 = 44,8l.

VO2 = 1,5 .22,4 = 33,6l.

b) Vhh = 22,4.(0,25 + 1,25) = 33,6l.

Xem đáp án và giải thích
Bài tập kim loại tác dụng với dung dịch muối
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Nhúng một thanh sắt (dư) vào 100ml dung dịch CuSO4 x mol/l. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,4 gam. Biết tất cả Cu sinh ra đều bám vào thanh sắt. Giá trị của x là:


Đáp án:
  • Câu A. 0,05

  • Câu B. 0,5

  • Câu C. 0,625

  • Câu D. 0,0625

Xem đáp án và giải thích
Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (a) X + 2NaOH X2 + X + H2O; (b) X2 + H2SO4→X3 + Na2SO4; (c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O; (d) 2X2 + X3 →X5 + 2H2O.Phân tử khối của X5 là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

(a) X + 2NaOH X2 + X + H2O;

(b) X2 + H2SO4→X3 + Na2SO4;

(c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O;

(d) 2X2 + X3 →X5 + 2H2O

Phân tử khối của X5 là?


Đáp án:

Phân tử khối của X5 là 202.

X: HCOOC[CH2]4COOC2H5; X1: NaCOOC[CH2]4COONa

X2: C2H5OH; X3: HCOOC[CH2]4COOH

X4: H2N[CH2]6NH2 X5: C2H5COOC[CH2]4COOC2H5

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…