Viết các phương trình hóa học cho những chuyển đổi sau :
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết các phương trình hóa học cho những chuyển đổi sau :


Đáp án:

1) Cr + 2HCl → 2CrCl2 + H2

2) CrCl2 + 2NaOH → Cr(OH)2 + 2NaCl

3) 4Cr(OH)2 + 2H2O + O2 → 4Cr(OH)3.

4) Cr(OH)3 + NaOH → Na[Cr(OH)4 ]

5) 2CrCl2 + Cl2 → 2CrCl3

6) Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài tập đếm số phát biểu đúng về tính chất của cacbohiđrat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho các phát biểu sau: 1/ glucozo và fructozo đều tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam 2/ saccarozo và mantozo thủy phân đều cho 2 phân tử monosaccarit 3/ tinh bột và xenlulozo có CTPT dạng (C6H10O5)n và là đồng phân của nhau 4/ chất béo còn được gọi là triglixerit 5/ gốc hidrocacbon của axit béo trong triglixerit có nguồn gốc từ thực vật là gốc không no Số phát biểu đúng là:


Đáp án:
  • Câu A. 2

  • Câu B. 5

  • Câu C. 4

  • Câu D. 3

Xem đáp án và giải thích
Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất lỏng: dung dịch glucozơ, benzen, ancol etylic, glixerol. Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết chất chứa trong từng lọ.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất lỏng: dung dịch glucozơ, benzen, ancol etylic, glixerol. Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết chất chứa trong từng lọ.



Đáp án:

Cho 4 mẫu thử tác dụng với  ở nhiệt độ phòng  Nhận được glucozơ và glixerol. Đun nóng phân biệt được glucozơ và glixerol.

2 mẫu còn lại cho tác dụng với Na, nhận được ancol etylic, còn lại là benzen.




Xem đáp án và giải thích
Khí cacbonic chiếm tỉ lệ 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam tinh bột thì thể tích không khí (đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khí cacbonic chiếm tỉ lệ 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam tinh bột thì thể tích không khí (đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp ?


Đáp án:

6CO2 + 5H2O → C6H10O5 + 6O2

Ta có: n(tinh bột) = 500/162

=> n(CO2) = (6.500) : 162 = 18,5184 mol

=> V(không khí) = (18,5184.22,4.100) : 0,03 = 138271 lít = 1382,71 m3

Xem đáp án và giải thích
a) Tính khối lượng bằng gam của: - 6,02.1023 phân tử nước H2O. - 6,02.1023 phân tử cacbon đioxit CO2. - 6,02.1023 phân tử cacbonat CaCO3. b) Nêu nhận xét về số trị của các giá trị khối lượng tính được này và số trị phân số của mỗi chất. (Xem lại bài tập 8.9*. trước khi làm bài tập này)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 a) Tính khối lượng bằng gam của:

   - 6,02.1023 phân tử nước H2O.

   - 6,02.1023 phân tử cacbon đioxit CO2.

   - 6,02.1023 phân tử cacbonat CaCO3.

   b) Nêu nhận xét về số trị của các giá trị khối lượng tính được này và số trị phân số của mỗi chất.

   (Xem lại bài tập 8.9*. trước khi làm bài tập này)


Đáp án:

  a) Khối lượng bằng gam của:

   - 6,02.1023 phân tử nước: 6,02.1023.18.1,66.10-24 = 17,988(g) ≈ 18(g)

   - 6,02.1023 phân tử CO2: 6,02.1023.44.1,66.10-24 = 43,97(g) ≈ 44(g).

   - 6,02.1023 phân tử CaCO3: 6,02.1023.100. 1,66.10-24= 99,9(g) ≈ 100(g).

   b) Số trị của các giá trị khối lượng tính được bằng chính số trị phân tử khối của mỗi chất.

Xem đáp án và giải thích
Cho 13,8 gam glixerol phản ứng hoàn toàn với axit hữu cơ đơn chức B, chỉ thu được chất hữu cơ E có khối lượng bằng 1,18 lần khối lượng của glixerol ban đầu; hiệu suất phản ứng là 73,35%. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với E ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 13,8 gam glixerol phản ứng hoàn toàn với axit hữu cơ đơn chức B, chỉ thu được chất hữu cơ E có khối lượng bằng 1,18 lần khối lượng của glixerol ban đầu; hiệu suất phản ứng là 73,35%. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với E ?


Đáp án:

Trước hết phải tìm nhanh ra CTPT của E.

Ta có: mE = 1,18. 13,8 = 16,284 gam.

Có hiệu suất nên số mol glixerol phản ứng là: (13,8.0,735) : 92 = 0,11025 mol

(số mol E luôn bằng số mol glixerol phản ứng ).

=> M(E) = 16,284 : nE = 16,284 : 0,11025 = 148

Vậy CTPT của E là: C5H8O5.

- TH1: E là este 2 lần axit HCOOH của glixerol ( còn 1 nhóm -OH ancol).

Gọi gốc HCOO- là 1; HO- là 0 và C3H5- là gốc R thì ta có 2 CTCT thỏa mãn là: R-101 và R-110.

- TH2: E là este 1 lần axit C3H6O2 và còn 2 nhóm HO-

Tương tự, gọi gốc axit là 1, HO- là 0 và C3H5 là R ta có các CTCT là: R-100 và R-010.

Như vậy, tổng tất cả có 4 CTCT thỏa mãn phù hợp với E.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Xoilac Tv

Làm Bằng Cấp Giấy Tờ Giả https://baoxinviec.shop/

xoso66
Loading…