Tính khối lượng chất tan có trong 500 ml dung dịch KNO3 2M
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính khối lượng chất tan có trong 500 ml dung dịch KNO3 2M


Đáp án:

Đổi 500 ml = 0,5 lít

Số mol chất tan có trong 500 ml KNO3 2M là:

nKNO3 = CM.V = 2.0,5 = 1 mol

Khối lượng KNO3 có trong dung dịch là:

mKNO3 = 1.101 = 101 gam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Ứng dụng của amino axit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Muối mononatri của amino axit nào sau đây được dùng làm bột ngọt (mì chính)?

Đáp án:
  • Câu A. Lysin.

  • Câu B. Alanin.

  • Câu C. Axit glutamic.

  • Câu D. Axit amino axetic.

Xem đáp án và giải thích
Chỉ số xà phóng hóa của chất béo là số mg KOH cần để xà phòng hóa triglixerit và trung hòa axit béo tự do trong một gam chất béo (tức xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam chất béo).Hãy tính chỉ số xà phòng hóa của một chất béo, biết rằng khi xà phòng hóa hoàn toàn 1,5 gam chất béo đó cần 50 ml dung dịch KOH 0,1 M
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chỉ số xà phóng hóa của chất béo là số mg KOH cần để xà phòng hóa triglixerit và trung hòa axit béo tự do trong một gam chất béo (tức xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam chất béo).Hãy tính chỉ số xà phòng hóa của một chất béo, biết rằng khi xà phòng hóa hoàn toàn 1,5 gam chất béo đó cần 50 ml dung dịch KOH 0,1 M.


Đáp án:

nKOH = 0,05.0,1 = 0,005 (mol)

⇒ mKOH = 0,005. 56 = 0,28 g = 280 (mg)

Xà phòng hóa 1,5 gam chất béo cần 280 mg KOH do đó xà phòng hóa 1 gam chất béo cần 186,7 mg KOH. Vậy chỉ số xà phòng là 186,7.

Xem đáp án và giải thích
Một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH có C% = 11,666%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y, cô cạn Y thì phần hơi chỉ có H2O với khối lượng là 86,6 gam. Còn lại chất rắn Z với khối lượng là 23 gam. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của este?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH có C% = 11,666%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y, cô cạn Y thì phần hơi chỉ có H2O với khối lượng là 86,6 gam. Còn lại chất rắn Z với khối lượng là 23 gam. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của este?


Đáp án:

Cô cạn Y chỉ thu được H2O ⇒ X là este của phenol. Đặt nX = x.

→ nKOH = 2x mol; nnước sản phẩm = x mol → mnước/dung dịch KOH = 848x.

⇒ ∑mnước = 848x + 18x = 86,6(g) → x = 0,1 mol.

Bảo toàn khối lượng ta có:

mX = 23 + 0,1.18 – 0,2.56 = 13,6(g) → MX = 136 → X là C8H8O2.

Các CTCT thỏa mãn là CH3COOC6H5 và o, m, p – CH3C6H4OOCH

=> Có 4 công thức thỏa mãn

Xem đáp án và giải thích
Khi cho 0,01 mol α-amino axit A tác dụng với 80 ml dung dịch HCl 0,125M, sau đó đem cô cạn thì được 1,815 g muối. Nếu trung hòa A bằng một lượng vừa đủ NaOH thì thấy tỉ lệ mol giữa A và NaOH là 1 : 1. a. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, biết rằng A có mạch cacbon không phân nhánh. b. Viết công thức cấu tạo các đồng phân có thể có của A và gọi tên chúng theo danh pháp thay thế khi: - Thay đổi vị trí nhóm amino. - Thay đổi vị trí gốc hidrocacbon và nhóm amino vẫn ở vị trí α.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi cho 0,01 mol α-amino axit A tác dụng với 80 ml dung dịch HCl 0,125M, sau đó đem cô cạn thì được 1,815 g muối. Nếu trung hòa A bằng một lượng vừa đủ NaOH thì thấy tỉ lệ mol giữa A và NaOH là 1 : 1.

a. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, biết rằng A có mạch cacbon không phân nhánh.

b. Viết công thức cấu tạo các đồng phân có thể có của A và gọi tên chúng theo danh pháp thay thế khi:

- Thay đổi vị trí nhóm amino.

- Thay đổi vị trí gốc hidrocacbon và nhóm amino vẫn ở vị trí α.


Đáp án:

nHCl = 0,08 . 0,125 = 0,01 (mol)

nHCl = nA ⇒ A chỉ có 1 nhóm NH2

MA = 1,815/0,01 - 36,5 = 145 g/mol

nA : nNaOH = 1 : 1 ⇒ A chỉ có 1 nhóm COOH

Gọi công thức của A là H2N-R-COOH

⇒ mR = 145 -45 -16 = 84 (gam)

Biện luận suy ra R là gốc C6H12 Vì A không phân nhánh nên CTCT của A là:

a) CTCT của A là

b)∗ CTCT các đồng phân có thể có của A khi thay đổi vị trí amino là:

∗ CTCT các đồng phân có thể có của A khi thay đổi cấu tạo gốc hidrocacbon và nhóm amino vẫn giữ ở vị trí α là:

 

Xem đáp án và giải thích
Trong phân tử anđehit no, đơn chức, mạch hở X có phần trăm khối lượng oxi bằng 27,586%. Xác định công thức phân tử của X?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong phân tử anđehit no, đơn chức, mạch hở X có phần trăm khối lượng oxi bằng 27,586%. Xác định công thức phân tử của X?



Đáp án:

Ta có: anđehit no, mạch hở, đơn chức có CTPT  nên phân tử X có 1 nguyên tử oxi.
M(X) = (16.100) : 27,586 = 58
M(X) = 14n + 30 = 58

=> n = 2

=> C2H5CHO

 

 

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…