Viết bản tường trình  1. Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng. 2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng. 3. Ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc đến tốc độ phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết bản tường trình 

1. Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng.

2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng.

3. Ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc đến tốc độ phản ứng.


Đáp án:

1. Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng.

- Tiến hành TN: Chuẩn bị 2 ống nghiệm

+ Cho vào ống 1: 3ml dd HCl nồng độ 18%

+ Cho vào ống 2: 3ml dd HCl nồng độ 6%

- Cho đồng thời 1 hạt kẽm vào 2 ống nghiệm

- Quan sát hiện tượng xảy ra trong 2 ống nghiệm

- Kết quả thí nghiệm: Cho Zn vào dung dịch HCl có bọt khí thoát ra.

Khí ở ống nghiệm 1 thoát ra nhiều hơn ở ống nghiệm 2.

- Phương trình phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.

- Giải thích: Do ống 1 nồng độ HCl (18%) lớn hơn nồng độ HCl ống 2 (6%)

Kết luận:

- Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nồng độ.

- Nồng độ càng lớn thì tốc độ phản ứng càng nhanh và ngược lại.

2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng.

- Tiến hành TN: Chuẩn bị 2 ống nghiệm

+ Cho vào mỗi ống : 3ml dd H2SO4 nồng độ 15%

+ Đun ống 1 đến gần sôi, ống 2 giữ nguyễn

+ Cho đồng thời vào mỗi ống 1 hạt kẽm có kích thước như nhau

Quan sát hiện tượng

- Kết quả thí nghiệm: Cho Zn vào dung dịch H2SO4 có bọt khí thoát ra.

Khí ở ống nghiệm 2 thoát ra nhiều hơn ở ống nghiệm 1.

- Phương trình phản ứng: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2.

- Giải thích: Do ống 2 được đun nóng nên phản ứng nhanh hơn do đó lượng khí thoát ra quan sát được nhiều hơn.

Kết luận:

- Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nhiệt độ.

- Nhiệt độ càng lớn thì tốc độ phản ứng càng nhanh và ngược lại.

3. Ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc đến tốc độ phản ứng.

Tiến hành TN:

Chuẩn bị 2 ống nghiệm

- Cho vào mỗi ống nghiệm: 3ml dd H2SO4 15%

- Lấy 2 mẫu kẽm có khối lượng bằng nhau nhưng kích thước hạt khác nhau. Kích thước hạt Zn mẫu 1 nhỏ hơn kích thước hạt Zn mẫu 2

- Cho mẫu Zn thứ nhất vào ống 1, mẫu Zn thứ 2 vào ống 2.

Quan sát hiện tượng

- Kết quả thí nghiệm: Cho Zn vào dung dịch H2SO4 có bọt khí thoát ra.

Khí ở ống nghiệm 1 (mẫu Zn có kích thước hạt nhỏ hơn) thoát ra nhiều hơn ống nghiệm còn lại.

Phương trình phản ứng: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2.

- Giải thích: Ống nghiệm dùng Zn có kích thước hạt nhỏ hơn thì phản ứng xảy ra nhanh hơn nên lượng khí thoát ra quan sát được nhiều hơn.

- Kết luận:

+ Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào bề mặt. Diện tích bề mặt càng lớn thì tốc độ phản ứng càng nhanh và ngược lại.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Có hỗn hợp bột gồm Fe3O4.CuO Dùng hóa chất là axit HNO3 1M và dụng cụ cần thiết, có thể xác định thành phần phần trăm về khối lượng của các chất trong hỗn hợp trên không ? Hãy giải thích?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có hỗn hợp bột gồm 

Dùng hóa chất là axit  1M và dụng cụ cần thiết, có thể xác định thành phần phần trăm về khối lượng của các chất trong hỗn hợp trên không ? Hãy giải thích?





Đáp án:

Xác định được và có thể tiến hành như sau :

Bước 1 : Tiến hành thí nghiệm.

Cần hỗn hợp ban đầu, chẳng hạn 10 gam.

Dùng dung dịch  tạo thành dung dịch, phản ứng với  có khí NO thoát ra sau đó chuyển thành khí  màu nâu đỏ. Đo thể tích khí  tạo thành và quy về điều kiện tiêu chuẩn V lít.

Bước 2 : Tính toán

Từ kết quả thí nghiệm và phương trình hóa học của  với dung dịch axit nitric, tính được số mol  suy ra số mol NO và tính khối lượng của  theo số mol của khí NO. Từ đó tính được phần trăm khối lượng của CuO và  trong hỗn hợp.




Xem đáp án và giải thích
Carbohidrat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Giữa tinh bột, saccarozo, glucozo có đặc điểm chung nào sau đây:

Đáp án:
  • Câu A. Chúng đều thuộc loại cacbohidrat

  • Câu B. Chúng đều tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam

  • Câu C. Đều bị thủy phân trong môi trường áxit

  • Câu D. Đều không tham gia phản ứng tráng bạc

Xem đáp án và giải thích
Khử 2,4 gan hỗn hợp CuO và một oxit sắt có tỉ lệ số mol 1:1. Sau phản ứng thu được 1,76 gam chất rắn, đcm hòa tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,448 lít khí (đktc). Xác định công thức của oxit sắt.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khử 2,4 gan hỗn hợp CuO và một oxit sắt có tỉ lệ số mol 1:1. Sau phản ứng thu được 1,76 gam chất rắn, đcm hòa tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,448 lít khí (đktc). Xác định công thức của oxit sắt.


Đáp án:

Sản phẩm khử CuO và oxi săt là Cu và Fe với tổng khối lượng hai kim loại là 1,76 gam

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

nFe = nH2 = 0,448 : 22,4 = 0,02 mol

⇒ mFe = 0,02. 56 = 1,12 ⇒ mCu = 1,76 – 1,12 = 0,64 gam

nCu = 0,01 mol = nCuO

Trong hỗn ban đẩu có 0,01 mol CuO chiếm 0,8 gam

0,01 mol FexOy chiếm 1,6 gam

mFexOy = 1,6 : 0,01 = 160 ⇒ Oxit sắt là Fe2O3

Xem đáp án và giải thích
Khi cho dư khí CO2 vào dung dịch chứa kết tủa canxi cacbonat, thì kết tủa sẽ tan. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của phản ứng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi cho dư khí CO2 vào dung dịch chứa kết tủa canxi cacbonat, thì kết tủa sẽ tan. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của phản ứng là


Đáp án:

CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

⇒ Tổng hệ số = 1 + 1 + 1 + 1 = 4

Xem đáp án và giải thích
Thuốc thử Ba(OH)2
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Có 3 dung dịch: Na2SO3, NaNO3, NH4NO3 đựng riêng biệt trong 3 ống nghiệm mất nhãn. Thuốc thử duy nhất cần dùng để nhận biết 3 ống nghiệm trên bằng phương pháp hóa học là

Đáp án:
  • Câu A. dung dịch HCl.

  • Câu B. dung dịch NaOH.

  • Câu C. dung dịch Ba(OH)2.

  • Câu D. dung dịch BaCl2.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…