Tùy thuộc nồng độ của dung dịch HNO3 kim loại nhôm có thể khử HNO3 thành NO2, NO, N2 hoặc NH4NO3. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tùy thuộc nồng độ của dung dịch HNO3 kim loại nhôm có thể khử HNO3 thành NO2, NO, N2 hoặc NH4NO3. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng trên.


Đáp án:

Các phương trình hóa học

Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O

10Al + 36HNO3 → 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O

8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài toán peptit phản ứng với dung dịch kiềm
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là


Đáp án:
  • Câu A. . 20,15.

  • Câu B. 31,30.

  • Câu C. 23,80.

  • Câu D. 16,95.

Xem đáp án và giải thích
Hấp thụ hết 0,2 mol khí CO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3 thu được 100 ml dung dịch X. Lấy 50 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Mặt khác, khi lấy 50 ml dung dịch X cho từ từ vào 150 ml dung dịch HCl 1M thu được 0,12 mol khí CO2 . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hấp thụ hết 0,2 mol khí CO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3 thu được 100 ml dung dịch X. Lấy 50 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Mặt khác, khi lấy 50 ml dung dịch X cho từ từ vào 150 ml dung dịch HCl 1M thu được 0,12 mol khí CO2 . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y là


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
So sánh ý nghĩa của công thức phân tử và công thức cấu tạo. Cho thí dụ minh hoạ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

So sánh ý nghĩa của công thức phân tử và công thức cấu tạo. Cho thí dụ minh hoạ?


Đáp án:

Giống nhau: Cho biết số lượng mỗi nguyên tố trong phân tử.

Khác nhau:

Công thức phân tử Công thức cấu tạo

- Giống nhau:

Cho biết số lượng mỗi nguyên tố trong phân tử

- Khác nhau:

Chưa biết được tính chất của các hợp chất hữu cơ.

- Thí dụ:

CTPT C3H6 ta chưa biết hợp chất này là gì. Chỉ biết hợp chất có 3 nguyên tử C và 6 nguyên tử H

- Cho biết số lượng mỗi nguyên tố trong phân tử.

- Cho biết thứ tự liên kết của các nguyên tử trong phân tử và từ đó biết được tính chất của các hợp chất hữu cơ.

- CTPT C3H6

- Nếu CTPT CH2=CH-CH3

Là anken có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng

- Nếu CTCT là  ⇒ là xicloankan

Xem đáp án và giải thích
Phương pháp điều chế nhôm
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Để sản xuất nhôm trong công nghiệp người ta thường

Đáp án:
  • Câu A. Điện phân dung dịch AlCl3

  • Câu B. Cho Mg vào dung dịch Al2(SO4)3.

  • Câu C. Cho CO dư đi qua Al2O3 nung nóng

  • Câu D. Điện phân Al2O3 nóng chảy có mặt criolit.

Xem đáp án và giải thích
Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 0,5M và FeSO4 0,3M với điện cực trơ và dòng điện I = 5A. Sau 60 phút, khối lượng catot tăng lên là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 0,5M và FeSO4 0,3M với điện cực trơ và dòng điện I = 5A. Sau 60 phút, khối lượng catot tăng lên là?


Đáp án:

Sau 60 phút điện phân, điện lượng đi qua dung dịch điện phân là:

q = It = 18000(C)

CuSO4 chưa bị điện phân hết.

Phản ứng điện phân:

Cu2+ + 2e → Cu

Lượng kim loại thoát ra ở catot là: n = q/zF  = 0,093 mol

mCu = 5,97 gam

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…