Trong số các chất dưới đây, chất nào thuộc loại đơn chất
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Trong số các chất dưới đây, chất nào thuộc loại đơn chất


Đáp án:
  • Câu A. Nước.

  • Câu B. Muối ăn.

  • Câu C. Thủy ngân. Đáp án đúng

  • Câu D. Khí cacbonic.

Giải thích:

Nước (H2O) là hợp chất, muối ăn (NaCl) là hợp chất, khí cacbonic (CO2) là hợp chất, thủy ngân (Hg) là đơn chất.

Chọn C

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Tìm m?


Đáp án:

Gọi x là số mol của Zn thì số mol của Cu là 2x:

65x + 64.2x = 19,3 g

→ x = 0,1mol → nZn=0,1; nCu=0,2; nFe =0,4.

Vì số mol Fe3+ lớn hơn số mol của Cu và Zn nên để đơn giản ta làm như sau:

Zn + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Zn2+

             0,1      0,2

Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+

0,2    0,2

Nên số mol Cu dư là 0,1 mol → m = 6,40 g

Xem đáp án và giải thích
Trình bày cách điều chế hidro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày cách điều chế hidro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.


Đáp án:

a) Trong phòng thí nghiệm

Nguyên tắc: cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm).

Ví dụ: H2SO4 + Zn → ZnSO4 + H2

b) Trong công nghiệp

- Điện phân nước: 2H2điện phân→ 2H2↑ + O2

- Hoặc dùng than khử oxi của nước trong lò khí than hoặc sản xuất H2 từ khí thiên nhiên, khí dầu mỏ.

Xem đáp án và giải thích
Hãy tính số mol và khối lượng chất tan có trong 100 ml dung dịch NaCl 0,5M?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy tính số mol và khối lượng chất tan có trong 100 ml dung dịch NaCl 0,5M?


Đáp án:

Đổi: 100 ml = 0,1 lít

Số mol chất tan có trong 100 ml dung dịch NaCl 0,5M là:

Áp dụng công thức: n = CM.V = 0,5.0,1 = 0,05 mol

Khối lượng chất tan có trong 100 ml dung dịch NaCl 0,5M

mNaCl = 0,05 . 58,5 = 2,925 gam

Xem đáp án và giải thích
Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 39 g kali kim loại vào 362 g nước bằng bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 39 g kali kim loại vào 362 g nước bằng bao nhiêu?


Đáp án:

K + H2O → KOH + 1/2 H2

Số mol K: nK = 39/39 = 1(mol)

Số mol KOH: nKOH = nK = 1(mol)

Khối lượng KOH là mKOH = 56.1 = 56 (g)

Số mol H2: nH2 = 1/2 nK= 0,5(mol)

Khối lượng dung dịch là mdd = 39 + 362 – 0,5.2 = 400 (g)

Nồng độ C%KOH = 56/400 .100% = 14%

Xem đáp án và giải thích
Dựa vào vị trí của nguyên tố Mg (Z = 12) trong bảng tuần hoàn: a) Hãy nêu tính chất hóa học cơ bản của nó: - Là kim loại hay phi kim. - Hóa trị cao nhất đối với oxi. - Viết công thức của oxit cao nhất và hidroxit tương ứng và tính chất của nó. b) So sánh tính chất hóa học của nguyên tố Mg (Z = 12) với Na (Z = 11) và Al (Z = 13).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dựa vào vị trí của nguyên tố Mg (Z = 12) trong bảng tuần hoàn:

a) Hãy nêu tính chất hóa học cơ bản của nó:

- Là kim loại hay phi kim.

- Hóa trị cao nhất đối với oxi.

- Viết công thức của oxit cao nhất và hidroxit tương ứng và tính chất của nó.

b) So sánh tính chất hóa học của nguyên tố Mg (Z = 12) với Na (Z = 11) và Al (Z = 13).


Đáp án:

a) Cấu hình electron của nguyên tử Mg: 1s22s22p63s2.

Mg có 2e ở lớp ngoài cùng nên thể hiện tính kim loại, hóa trị cao nhất với oxi là II, chất MgO là oxit bazơ và Mg(OH)2 là bazơ.

b) Na: 1s22s22p63s1.

Mg: 1s22s22p63s2.

Al: 1s22s22p63s23p1.

- Có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng nên đều là kim loại.

- Tính kim loại giảm dần theo chiều Na, Mg, Al.

- Tính bazơ giảm dần theo chiều NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…