Câu A. 5 Đáp án đúng
Câu B. 7
Câu C. 10
Câu D. 12
2CaOCl2 + H2O + CO2 → CaCO3 + CaCl2 + 2HClO SO2 + Ba(OH)2 → H2O + BaSO3 2KOH + 2NO2 → H2O + KNO2 + KNO3 CH3COOH + NH3 → CH3COONH4 NaOH + CH2=CH-COONH4 → H2O + NH3 + CH2=CH-COONa 5H2SO4 + 2P → 2H2O + 5SO2 + 2H3PO4 Fe + H2O → FeO + H2 2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 4H2O + SO2 + 2CO2 HCl + KHCO3 → H2O + KCl + CO2 Fe2O3 + 6HI → 3H2O + I2 + 2FeI2 Mg(HCO3)2 → H2O + MgCO3 + CO2 Br2 + C2H6 → C2H5Br + HBr H2O + 3NO2 → 2HNO3 + NO HCl + CH3CH(NH2)COONa → NaCl + CH3CH(NH3Cl)COOH 10HNO3 + 4Zn → 3H2O + NH4NO3 + 4Zn(NO3)2 3BaCl2 + Fe2(SO4)3 → 2FeCl3 + 3BaSO4 => 5 phản ứng tạo ra chất khí => Đáp án A
Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất sau:
a) CH4, C2H4, CO2.
b) C2H5OH, CH3COOC2H5, CH3COOH.
c) Dung dịch glucozơ, dung dịch saccarozơ, dung dịch axit axetic.
a) Cho các khí qua dung dịch Ca(OH)2 dư, khí nào cho kết tủa là khí CO2.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Lấy cùng một thể tích các khí còn lại cho tác dụng với cùng một thể tích dung dịch brom có cùng nồng độ, khí không làm mất màu dung dịch brom là CH4 , khí làm nhạt màu dung dịch brom là C2H4.
b) Cho dung dịch Na2CO3 vào ba ống nghiệm chứa các chất trên, chất trong ống nghiệm nào có khí bay ra là CH3COOH.
CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O
(Có thể dùng quỳ tím, axit CH3COOH đổi màu quỳ tím thành đỏ).
Cho Na vào hai ống nghiệm còn lại, chất trong ống nghiệm nào cho khí bay ra là rượu etylic, chất không phản ứng là CH3COOC2H5.
c) Cho quỳ tím vào ba ống nghiệm chứa các chất tren, chất trong ống nghiệm nào đổi màu quỳ tím thành đỏ là axit axetic.
Cho AgNO3 trong dung dịch NH3 vào hai ống nghiệm còn lại và đun nóng, chất trong ống nghiệm nào có chất màu sáng bạc bám lên thành ống nghiệm là glucozơ, còn lại dung dịch không phản ứng là dung dịch saccarozơ.
Trong các số các đơn chất của nhóm cacbon, nhóm chất nào là kim loại?
Câu A. Cacbon và silic
Câu B. thiếc và chì
Câu C. silic và gemani
Câu D. silic và thiếc
Một hợp chất hữu cơ (X) có %C = 40 ; %H = 6,7 và %O = 53,3. Xác định công thức đơn giản nhất của X. biết rằng MX =180. Xác định công thức phân tử của X.
Giả sử công thức phân tử của (X) là CxHyOz
12x/40 = y/6,7 = 16z/53,3 hay x/3,33 = y/3,7 = z/3,34 ⇒ x/1 = y/2 = z/1
Vậy công thức đơn giản nhất của (X) là: CH2OH và công thức phân tử là Cn(H2O)n. Đây là công thức chung của monosaccarit với số phân tử H2O bằng số nguyên tử cacbon.
Với M = 180, ta có: (12 + 18).n = 180 ⇒ n=6
Vậy công thức phân tử là: C6H12O6
Hòa tan m gam Fe trong HNO3 dư thấy sinh ra hỗn hợp khí chứa 0,03 mol NO2 và 0,02 mol NO. Giá trị của m là gì?
Sử dụng định luật bảo toàn e:
⇒ nFe = 1/3(nNO2 + 3nNO) = 0,03 mol ⇒ m = 0,03. 56 = 1,68g
Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất lỏng đựng trong các lọ không dán nhãn: etanol, glixerol, nước và benzen.

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.