Vì sao etilen là hóa chất hữu cơ được sản xuất với sản lượng lớn nhất?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Vì sao etilen là hóa chất hữu cơ được sản xuất với sản lượng lớn nhất?


Đáp án:

Etilen là ngày nay được dùng làm nguyên liệu quan trọng trong sản xuất polime và nhiều hóa chất cơ bản khác nên được sản xuất với sản lượng lớn.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Có 2 este có đồng phân của nhau và đều do các axit no, đơn chức và rượu no, đơn chức tạo thành. Để xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp 2 este nói trên phải dùng vừa hết 12gam NaOH nguyên chất. Tìm công thức phân tử của 2 este?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có 2 este có đồng phân của nhau và đều do các axit no, đơn chức và rượu no, đơn chức tạo thành. Để xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp 2 este nói trên phải dùng vừa hết 12gam NaOH nguyên chất. Tìm công thức phân tử của 2 este?


Đáp án:

Các phương trình phản ứng xà phòng hóa 2 este có dạng:

RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

R’’COOR’’’ + NaOH → R’’COONa + R’’’OH

Hai este là đồng phân của nhau nên có cùng phân tử khối và có chung công thức tổng quát của este no đơn chức là CnH2nO2

Đặt x và y là mỗi số mol este trong 22,2 gam hỗn hợp

Tỉ lệ mol trong phương trình là 1: 1 nên:

nNaOH = neste = x + y = 0, 3 mol

Mx + My = 22,2 hay M(x + y) = 22,2. Vậy M = 22,2/0,3 = 74

CnH2nO2 = 72 → n = 3. Công thức đơn giản của 2 este là C3H6O2

Có 2 đồng phân là: HCOOC2H5 và CH3COOCH3

Xem đáp án và giải thích
Làm thế nào để tách riêng từng khí CO và CO2 ra khỏi hỗn hợp của chúng: a) Bằng Phương pháp vật lí b) Bằng Phương pháp hóa học
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Làm thế nào để tách riêng từng khí CO và CO2 ra khỏi hỗn hợp của chúng:

a) Bằng Phương pháp vật lí

b) Bằng Phương pháp hóa học


Đáp án:

a) Phương pháp vật lí: nén dưới áp suất cao, CO2 hóa lỏng, tách riêng được CO2 và CO ra khỏi nhau.

b) Phương pháp hóa học: dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, CO2 bị hấp thụ, thu được CO thoát ra.

CO2+Ca(OH)2→CaCO3 +H2O

Lọc kết tủa, hòa tan kết tủa trong dung dịch HCl, dẫn khí tạo thành qua NaHCO3 loại bỏi HCl thu CO2

CaCO3+2HCl→CaCl2+CO2+H2O

Xem đáp án và giải thích
Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Tìm khối lượng kết tủa thu được?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Tìm khối lượng kết tủa thu được?


Đáp án:

Số mol Fe2O3 là nFe2O3 = 16/160 = 0,1 (mol)

Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

0,1 (mol)                          0,3 (mol)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

0,3 (mol)                    0,3 (mol)

Khối lượng kết tủa là m = 0,3. 100 = 30(g)

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng hóa học
- Trắc nghiệm
Câu hỏi: Có bảy ống nghiệm đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm : (NH4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3, Al(NO3)3, K2Cr2O7 và (COONa)2. Cho Ba(OH)2 đến dư vào bảy ống nghiệm trên. Sau khi các phản ứng kết thúc số ống nghiệm thu được kết tủa là :

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 5

  • Câu C. 6

  • Câu D. 7

Xem đáp án và giải thích
Đọc tên của những chất có công thức hóa học sau: Mg(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đọc tên của những chất có công thức hóa học sau: Mg(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2


Đáp án:

Tên bazơ = Tên kim loại + hoá trị (nếu kim loại có nhiều hoá trị) + hiđroxit.

Mg(OH)2: Magie hiđroxit

Fe(OH)3: Sắt (III) hiđroxit (vì Fe là kim loại có nhiều hóa trị)

Cu(OH)2: Đồng (II) hiđroxit (vì Cu là kim loại có nhiều hóa trị)

 

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…