Trong môi trường kiềm, fructozơ chuyển hoá thành glucozơ. Do đó fructozơ cũng có phản ứng tráng bạc. Khi cho 36 g hỗn hợp X gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với dung dịch AgNO3 / NH3 dư thì thu được bao nhiêu g Ag ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong môi trường kiềm, fructozơ chuyển hoá thành glucozơ. Do đó fructozơ cũng có phản ứng tráng bạc. Khi cho 36 g hỗn hợp X gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với dung dịch AgNO3 / NH3 dư thì thu được bao nhiêu g Ag ?



Đáp án:

Vì glucozo và fructozo đều có CTPT: C6H12O6

→ tổng số mol hỗn hợp là n = mol

0,2 mol                              0,4mol

 m Ag = 0,4.108 = 43,2 g.




Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Dung dịch bazo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 500ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với FeCl2 theo PTPƯ: NaOH + FeCl2 ------> NaCl + Fe(OH)2. Tính khối lượng Fe(OH)2 kết tủa?

Đáp án:
  • Câu A. 45g

  • Câu B. 90g

  • Câu C. 30g

  • Câu D. 135g

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp A gồm hai chất kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của etilen. Cho 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí trên phản ứng hoàn toàn với Br2 trong CCl4 thì thấy khối lượng bình chứa nước brom tăng thêm 7,7 gam. a) Hãy xác định công thức phân tử của hai anken đó. b) Xác định thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp A. c) Viết công thức cấu tạo của các anken đồng phân có cùng công thức phân tử với hai anken đã cho.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp A gồm hai chất kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của etilen. Cho 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí trên phản ứng hoàn toàn với Br2 trong CCl4 thì thấy khối lượng bình chứa nước brom tăng thêm 7,7 gam.

a) Hãy xác định công thức phân tử của hai anken đó.

b) Xác định thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp A.

c) Viết công thức cấu tạo của các anken đồng phân có cùng công thức phân tử với hai anken đã cho.


Đáp án:

a) Đặt công thức tổng quát của anken thứ nhất là CnH2n (x mol), công thức tổng quát của anken thứ hai là CmH2m (y mol)

⇒ Công thức chung của hai anken: Cn−H2n− (a mol).

Số mol hỗn hợp A là 3,36/22,4 = 0,15 mol

Theo đề bài ta có: 0,15.14n− = 7,7

⇒ n = 3 < n− = 3,67 = 11/3 < m = 4

Công thức phân tử của hai anken là C3H6 và C4H8.

b)

Ta có: x + y = a và (nx + my)/(x+ y) = ntb 

=> x + y = 0,15 và (3x + 4y)/(x + y) = 11/3

=> x = 0,05 và y = 0,1

%V = (0,05.100%)/0,15 = 33,33%

%V = 66,67%

c) Công thức cấu tạo của C3H6: CH3-CH=CH2 Propen

Công thức cấu tạo của C4H8:

CH3-CH2-CH=CH2: but-1-en

CH2=C(CH3)-CH3: 2-metyl propen

CH3-CH=CH-CH3: but-2-en

But–2-en có đồng phân hình học:

Xem đáp án và giải thích
Cho 17g H2S tác dụng hết với dung dịch K2Cr2O7 trong axit sunfuric thì thu được 1 đơn chất. Tính khối lượng đơn chất thu được?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 17g H2S tác dụng hết với dung dịch K2Cr2O7 trong axit sunfuric thì thu được 1 đơn chất. Tính khối lượng đơn chất thu được?


Đáp án:

K2Cr2O7 + 3H2S + H2O → 2Cr(OH)3 + 3S + 2KOH

nH2S = 0,5 mol

nS = nH2S = 0,5 mol => mS = 0,5. 32 = 16g

Xem đáp án và giải thích
Bài tập điện phân
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Điện phân 100 ml dung dịch gồm CuSO4 aM và NaCl 2M (điện cực trơ, màn ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 1,25A trong thời gian 193 phút. Dung dịch thu được có khối lượng giảm 9,195 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là

Đáp án:
  • Câu A. 0,45.

  • Câu B. 0,60.

  • Câu C. 0,50.

  • Câu D. 0,40.

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C,H,O và MX < 200) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình chứa 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M. Sau thí nghiệm, khối lượng bình tăng 18,6 gam và có 0,1 mol kết tủa. Lọc lấy dung dịch và đem đun nóng lại thấy xuất hiện kết tủa. Mặt khác 1,8 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 0,02 mol Ag. Xác định công thức của X?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C,H,O và MX < 200) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình chứa 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M. Sau thí nghiệm, khối lượng bình tăng 18,6 gam và có 0,1 mol kết tủa. Lọc lấy dung dịch và đem đun nóng lại thấy xuất hiện kết tủa. Mặt khác 1,8 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 0,02 mol Ag. Xác định công thức của X?


Đáp án:

Đốt cháy X tạo CO2, H2O ⇒ mCO2 + mH2O = 18,6 g

Vì khi đun nóng lại tạo kết tủa ⇒ CO2 + Ba(OH)2 → 2 muối

nOH- = 0,4 mol ⇒ nCO2 = nOH- - nkết tủa = 0,4 - 0,1 = 0,3 mol

Đốt cháy X tạo CO2, H2O ⇒ mCO2 + mH2O = 18,6 g

Vì khi đun nóng lại tạo kết tủa ⇒ CO2 + Ba(OH)2 → 2 muối

nOH- = 0,4 mol ⇒ nCO2 = nOH- - nkết tủa = 0,4 - 0,1 = 0,3 mol

=> nX = nAg/2k = 0,01/k

⇒ MX = 180k ⇒ k = 1; MX = 180

Khi đó, n = 6 ⇒ X là C6H12O6

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…