Trình bày cấu tạo của phân tử N2. Vì sao ở điều kiện thường N2 là một chất trơ? Ở điều kiện nào N2 trở nên hoạt động hơn?
- Công thức cấu tạo: N≡N. Phân tử N2 có chứa liên kết ba nên năng lượng liên kết lớn ⇒ N2 rất bền ở nhiệt độ thường.
- Ở nhiệt độ cao nitơ hoạt đông hóa học khá hơn phan rứng với H2, O2, kim loại.
Trình bày ứng dụng của magie clorua
- Magie clorua dùng làm tiền chất để sản xuất các hợp chất khác của magie, chẳng hạn bằng cách kết tủa:
MgCl2 + Ca(OH)2 → Mg(OH)2 + CaCl2
- Có thể điện phân chất này để có được magie kim loại
MgCl2 → Mg + Cl2
- Magie clorua được sử dụng rộng rãi cho việc kiểm soát bụi và ổn định đường.
- Ngoài việc sản xuất magie kim loại, magie clorua cũng được sử dụng cho nhiều ứng dụng khác: phân bón, bổ sung khoáng chất cho động vật, xử lý nước thải, làm tấm thạch cao, nước biển nhân tạo, thực phẩm chức năng, vải, giấy, sản phẩm chống cháy, xi măng và nước muối chống đông. Hỗn hợp với magiê oxit hydrat, magie clorua tạo thành một vật liệu cứng được gọi là xi măng Sorel.
Có những cấu hình electron sau đây:
a) ls22s22p63s23p4;
b) ls22s22p63s23p33d1;
c) ls22s22p63s13p33d2.
Hãy cho biết:
- Cấu hình electron viết ở trên là của nguyên tử nguyên tố nào?
- Cấu hình electron nào ở trạng thái cơ bản? cấu hình electron nào ở trạng thái kích thích?
- Từ cấu hình electron suy ra tổng số electron ở cả 3 cấu hình a, b, c đều
bằng 16. Vậy Z bằng 16, nguyên tố là S.
- Cấu hình electron a) ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron b, c ở trạng thái kích thích.
Có một lượng bột Fe2O3 bị lẫn một lượng bột Al. Nêu cách tinh chế bột Fe2O3 trên.
Cho hỗn hợp vào lượng dư dung dịch NaOH.
Al phản ứng với NaOH tạo thành dung dịch, Fe2O3 không phản ứng với NaOH.
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2
Kết thúc phản ứng, đem lọc thu được Fe2O3 tinh khiết.
Câu A. fructozơ
Câu B. glucozơ
Câu C. xenlulozơ
Câu D. saccarozơ
Bài thực hành số 5: Tính chất của oxi, lưu huỳnh
1. Thí nghiệm 1: Tính oxi hóa của các đơn chất oxi và lưu huỳnh
- Tiến hành TN:
+ Đốt nóng đỏ 1 đoạn dây thép xoắn trên ngọn lửa đèn cồn rồi đưa nhanh vào bình oxi
+ Cho 1 ít hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh vào đáy ống nghiệm. Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn
- Hiện tượng:
+ Đoạn dây thép cháy đỏ. Khi đưa vào bình oxi, dây thép tiếp tục cháy sáng chói, nhiều hạt nhỏ sáng bắn ra như pháo hoa.
PTHH: 3Fe + 2O2 -to→ Fe3O4
Fe: chất khử
O2: chất oxi hóa
+ Fe và S cháy mãnh liệt, tỏa nhiều nhiệt, hỗn hợp đỏ rực.
PTHH: Fe + S -to→ FeS
Fe: chất khử
S: chất oxi hóa
- Giải thích: Oxi và lưu huỳnh có tính oxi hóa, có khả năng oxi hóa nhiều kim loại ở nhiệt độ cao.
2. Thí nghiệm 2: Tính khử của lưu huỳnh
- Tiến hành TN: Đốt lưu huỳnh cháy trong không khí rồi đưa vào bình oxi.
- Hiện tượng: Khi đốt, lưu huỳnh nóng chảy, sau đó sôi, mùi hắc khó chịu. Khi đưa vào bình oxi phản ứng cháy mãnh liệt hơn.
- Giải thích: S bị oxi hóa bởi oxi. Trong môi trường nhiều oxi, phản ứng xảy ra mãnh liệt hơn.
PTHH: S + O2 -to→ SO2
S: Chất khử
O2: Chất oxi hóa
3. Thí nghiệm 3: Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ
- Tiến hành TN: Đun nóng liên tục 1 ít lưu huỳnh trên ngọn lửa đèn cồn
- Hiện tượng: Lưu huỳnh rắn màu vàng → chất lỏng màu vàng linh động → quánh nhớt → màu nâu đỏ → lưu huỳnh màu da cam.
- Giải thích: Trạng thái của S phụ thuộc vào nhiệt độ. Khi đun nóng ở các nhiệt độ khác nhau S có cấu tạo phân tử và trạng thái khác nhau.
| Nhiệt độ | Trạng thái | Màu sắc | Cấu tạo phân tử |
|---|---|---|---|
| < 113oC | Rắn | Vàng | Vòng S8 |
| 119oC | Lỏng linh động | Vàng | Vòng S8 |
| 187oC | Lỏng quánh nhớt | Nâu đỏ | Chuỗi S8 → Sn |
| 445oC | Hơi | Vàng | Chuỗi Sn → Snhỏ |
| 1400oC | Hơi | Vàng | Chuỗi S2 |
| 1700oC | Hơi | Vàng | Nguyên tử S |
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.